I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 27,3 0C; Cao nhất: 34,4 0C; Thấp nhất: 24,10C
- Độ ẩm: TB: 67,1 %; Thấp nhất: 58,0%
- Ngày mưa: 06 ngày. Lượng mưa: 118,5 mm
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
|
|
|
|
* Hè Thu sớm
|
131,0
|
131,0 ha
|
Đã thu hoạch xong
|
* Hè Thu 2017
|
25.700,5
|
Cấy: 245 ha
Gieo sạ: 25.202,9 ha
|
Trổ: 428,9 ha
Làm đòng: 21.895 ha
Đứng cái: 2.124 ha
Đẻ nhánh: 1.000 ha (A Lưới)
|
Lạc
|
312,0
|
299,5
|
Phân cành: 299,5 ha
|
Ngô
|
645,2
|
531,9
|
Phát triển thân lá: 434,5 ha
Cây con: 97,4 ha
|
Cây sắn
* Đông Xuân
* Hè Thu
|
7.125,0
373,5
|
6.526,0
340,0
|
Hình thành củ- phát triển củ
Cây con
|
Cây rau các loại
|
1.388,4
|
843,4
|
Phát triển thân lá: 575,6 ha
Nảy mầm-cây con: 162,3 ha
Trồng mới: 105,5 ha
|
Đậu các loại
|
784,1
|
474,2
|
Phát triển thân lá
|
Cây mía
|
151,0
|
95,5
|
Mía nhảy bụi-vươn lóng
|
Khoai lang
|
713,1
|
625,8
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.328,0
|
3.328,0
|
Phát triển thân lá- phát triển quả
|
Cây hồ tiêu
|
274,5
|
274,5
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955,0
|
|
Kiến thiết cơ bản
|
|
2.249,0
|
Phát triển thân lá
|
Kinh doanh
|
|
6.706,0
|
Khai thác mủ
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 138.5 kg, thu đuôi 35.300 đuôi.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 12/7 đến 18/7/2017)
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 2.387,7 ha (tăng 140,7 ha so với tuần trước; tăng 2.387,7 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000-5.000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 180 ha (giảm 22 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 30 ha (tăng 18 ha so với tuần trước), rầy giai đoạn tuổi 3-5, rải rác trưởng thành, mật độ ổ trứng 2-3 ổ/dảnh (Thủy Thanh, Thủy Phù, Thủy Phương, Phù Nam - Hương Thủy; Hương Toàn, Hương An, Hương Hồ, Phú Ốc - Hương Trà; Quảng Thọ, thị trấn Sịa, Quảng Vinh - Quảng Điền; Phú Mỹ, Phú Đa - Phú Vang; Tây An, Thống Nhất, Hương Long - Huế; Lộc Sơn, Lộc Bổn, Đại Thành, Đông Hưng - Phú Lộc)
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 957 ha (giảm 423 ha so với tuần trước, giảm 431 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 40-50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha (giảm 4 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 20ha (giảm 25 ha so với tuần trước), sâu đang giai đoạn tuổi 5-nhộng, rải rác trưởng thành (Hương Toàn, Hương Vinh, Hương Phong - Hương Trà; Đông Phú, Sịa số 1, Đông Phước, Quảng Lợi - Quảng Điền; An Lỗ-Phong Điền; An Đông, Tây An, Thống Nhất-Huế; Phú Mỹ, Vinh Thái, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang).
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 1.096 ha (tăng 746 ha so với tuần trước, tăng 496 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 54 ha (tăng 14 ha so với tuần trước) tỷ lệ hại 30-40% (Quảng Lợi, Quảng An - Quảng Điền; Phong Sơn, Phong Hiền - Phong Điền).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.066 ha (tăng 1.684 ha so với tuần trước; giảm 244 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 245 ha (tăng 242 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 25-30%, diện tích nhiễm nặng 17 ha, tỷ lệ bệnh > 40% (tăng 17 ha so vơi tuần trước) (Đông Phước, Thắng Lợi, Phú Hòa - Quảng Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như sâu đục thân, bọ phấn, chuột, bệnh thối bẹ, sọc vi khuẩn, bạc lá, lùn sọc đen,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 290 ha (tăng 55 ha so với tuần trước, tăng 230 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 195 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, giảm 155 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây rau
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm bệnh 45 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 10 ha tỷ lệ hại 50-70%.
- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm bệnh 45 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 10 ha mật độ 30-40 con/m2.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây hồ tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,1 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 41 ha (tăng 10 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1-3.
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
f) Cây sen: Các đối tượng sinh vật như thán thư, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu, nhện gié tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ, tỷ lệ hại và có khả năng gây hại nặng cục bộ giai đoạn lúa trổ.
- Sâu cuốn nhỏ dự kiến nở từ ngày 25/7-05/8/2017, trùng với giai đoạn lúa trổ đại trà, dư báo sâu non gây hại nặng cục bộ trên diện tích lúa xanh tốt, ven làng, diện tích nhiễm mật độ cao giai đoạn đẻ nhánh,...
- Bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại trên diện tích lúa đang trổ, bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng mật độ, tỷ lệ hại và diện phân bố.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Chuột, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, thối bẹ, sọc vi khuẩn, bạc lá, ... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt đúng thời điểm khi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc vừa có tác dụng phòng ngừa lem lép hạt vừa có tác dụng trừ bệnh khô vằn, thối bẹ lá đòng, bạc lá,... để hạn chế các loại nấm, vi khuẩn gây bệnh làm gia tăng tỷ lệ lem lép. Sau khi phun phòng nếu gặp mưa dông chỉ đạo phun lại lần 2 khi thời tiết tạnh ráo để ngăn ngừa vi sinh vật xâm nhiễm gây hại.
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi diễn biến rầy, sâu cuốn lá nhỏ nở, nhện gié trên đồng ruộng để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao. Đối với rầy mật độ >1.500 con/m2 chỉ đạo phun trừ bằng các loại thuốc có hoạt chất như Pymetrozine (Chess 50WG, Chery 70WG,...), Nitenpyram (AC-Nipyram 50WP, Elsin 10EC,...), Dinotefuran (Cheer 20WP,... ),... Đối với sâu cuốn lá mật độ >20 con/m2 bằng các loại thuốc Dylan 10EC, Nouvo 3.6EC, Vimatox 1.9EC, ... vừa có tác dụng trừ sâu cuốn lá vừa có tác dụng trừ nhện gié gây hại.
- Tăng cường công tác điều tra, giám sát đồng ruộng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại, khoanh vùng diện tích nhiễm để có biên pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.
Lưu ý: Phun phòng trừ sinh vật gây hại phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (25-30 lít/500 m2). Sau khi trừ 2-3 ngày tiến hành kiểm tra kết quả phun trừ, nếu diễn biến sinh vật gây hại có xu hướng phát triển gia tăng mật độ, tỷ lệ hại tiếp tục chỉ đạo phun lại lần 2 để khống chế hoàn toàn, hạn chế bộc phát gây hại nặng giai đoạn trổ -chín. Không được sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Acetamiprid để phun trừ rầy giai đoạn lúa trổ.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
c) Cây lâm nghiệp: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, tránh chủ quan để các đối tượng phát sinh phát triển gây hại trên diện rộng, nhất là sâu róm hại thông nhựa tại các rừng cảnh quan và rừng phòng hộ.
d) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen, tiêu, lạc,…): Tiếp tục tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế