I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ TB: 26,90C; Cao nhất: 32,30C; Thấp nhất: 22,70C
- Độ ẩm: TB: 87,5%; Thấp nhất: 66,0%
- Ngày mưa: 01 ngày. Lượng mưa: 17,4 mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
(Số liệu theo thống kê)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Lúa rẫy, cạn
|
649
|
649
|
Thu hoạch 450 ha, giai đoạn trổ-chín 199 ha (A Lưới).
|
Cây ngô
|
619,5
|
552,5
|
Thu hoạch: 450,5 ha
Phát triển quả: 102 ha
|
Cây sắn
|
6.456,4
|
5.959
|
Thu hoạch: 2.662,6 ha
Phát triển củ: 3.296,4 ha
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3213,6
|
Phát triển thân cành
|
Rau các loại
|
1.831
|
1.474,5
|
Thu hoạch: 698 ha
Phát triển thân lá: 776,5 ha
|
Cây ném
|
165,85
|
129
|
Phát triển thân lá: 129 ha
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8641,6
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên lúa rẫy, lúa chét, cỏ dại
* Lúa rẫy: Các đối tượng sinh vật tiếp tục phát triển gây hại mật độ, tỷ lệ bệnh thấp.
* Lúa chét, cỏ dại:
- Rầy các loại mật độ 30-50 con/m2, nơi cao 100-200 con/m2, giai đoạn tuổi 5-trưởng thành. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5. Ốc bươu vàng mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, giai đoạn ốc non, trưởng thành, trứng. Các đối tượng gây hại khác như: bệnh khô vằn, bệnh đốm nâu, bệnh đạo ôn lá, ... tiếp tục phát triển tồn tại rải rác trên đồng ruộng, mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su:
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 493 ha (tăng 25 ha so với tuần trước, tăng 43 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).
- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 240 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền).
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 140 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-25% (Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà:
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 145 ha (tăng 22 ha so với tuần trước, giảm 155 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây rau:
- Sâu ăn lá hành (sâu xanh, sâu khoang): Diện tích nhiễm 15 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 30 con/m2 (Hương Trà).
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20% (Hương Trà).
Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu tơ... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
5. Cây hồ tiêu:
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24,2 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 47 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, bệnh đốm rong, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
6. Cây trồng khác: Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa rẫy, lúa chét, cỏ dại
- Các đối tượng sinh vật tiếp tục phát triển gây hại trên lúa rẫy tại A Lưới.
- Dự báo trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục nắng nóng, đồng ruộng không bị ngập nước, lúa chét, cỏ dại tiếp tục phát triển mạnh, tạo điều kiện cho các đối tượng sinh vật gây hại như:chuột, sâu cuốn lá, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, ... tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ, tỷ lệ bệnh trên đồng ruộng.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.
- Bệnh chảy nhựa, bọ phấn, nhện đỏ,… gây hại trên cây sắn.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Chỉ đạo rà soát kế hoạch, diện tích sản xuất, vật tư nông nghiệp để chuẩn bị sản xuất và dự phòng.
- Đôn đốc chỉ đạo các địa phương hướng dẫn nông dân cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.
- Tiếp tục chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa rẫy đã chín nhằm hạn chế thiệt hại do mưa lớn, sạt lỡ đất,... ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng. Đồng thời theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích đang trổ chín (A Lưới) để có biện pháp quản lý.
- Tăng cường điều tra theo dõi, thu thập số liệu các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để dự báo tình hình sinh vật gây hại vụ Đông Xuân 2018-2019.
2. Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ khi có mưa lớn xảy ra; vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, ... để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo thu hoạch rau, sắn, ngô,... để hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng không khí lạnh gây mưa lớn, lốc xoáy, gió giật mạnh. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý phòng trừ kịp thời, trên diện hẹp.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế