I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 22,80C;Cao nhất: 26,70C;Thấp nhất: 19,50C
- Độ ẩm: TB: 92,4%;Thấp nhất: 80,1%.
- Ngày mưa: 02 ngày. Lượng mưa: 11,2 mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
Vụ Đông Xuân 2018-2019
|
28.687,26
|
Gieo mạ: 56,1 ha
Đã sạ: 210 ha
|
Mạ: 3 lá-đẻ nhánh
Lúa sạ: mới gieo-mũi chông-3 lá
|
Cây sắn
|
6.456,4
|
5.959
(Năm 2018)
|
Thu hoạch: 5.169,6 ha
Phát triển củ: 789,4 ha
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3213,6
|
Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa
|
Rau các loại
Vụ Đông
|
|
647
|
Thu hoạch: 80 ha
Phát triển thân lá: 506,5 ha
Cây con: 60,5 ha
|
Cây ném
|
165,85
|
129
|
Phát triển thân lá: 129 ha
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8641,6
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha
|
Diện tích đã cày lật đất 10.580 ha.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
Bệnh đạo ôn phát sinh gây hại rải rác trên mạ, tỷ lệ bệnh thấp. Chuột gây hại cục bộ tỷ lệ 3-5%, ốc bươu vàng gây hại mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2. Các đối tượng sinh vật như dòi đục nõn, rệp muội,... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 492 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 68 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).
- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 245 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 245 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng,héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 153ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 33 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên mạ và lúa gieo sạ
Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống nhiễm. Chuột, ốc bươu vàng tiếp tục gây hại gia tăng mật độ, tỷ lệ hại nếu không chủ động phòng trừ. Các đối tượng khác như dòi đục nõn, rệp muội, rầy các loại, … tiếp tục phát triển gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1.Cây lúa
- Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo cấy đúng lịch thời vụ.
- Hướng dẫn nông dân sử dụng giống lúa xác nhận, lúa chất lượng (theo nhu cầu thị trường) để gieo cấy; bón lót đầy đủ phân lân, kali,... trước khi gieo, cấy nhằm tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi (mưa, rét); sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả. Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi thời tiết mưa rét, nhiệt độ <180C.
- Tăng cường kiểm tra các đối tượng gây hại trên mạ, lúa sạ để có biện pháp quản lý, nhất là rầy lưng trắng (môi giới truyền bệnh lùn sọc đen); bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm để xử lý kịp thời hạn chế lây lan.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan.
- Theo dõi chặt chẽ côn trùng vào bẫy đèn để dự tính dự báo.
2. Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (rau, sắn,tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo nông dân thu hoạch những diện tích sắn còn lại, làm đất để gieo trồng cây trồng khác đúng lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng để gieo trồng. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng hiệu quả kinh tế, an toàn thực phẩm.
Chi cục Ttrồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế