Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.348.526
Truy câp hiện tại 7.936
CÔNG KHAI KẾT QUẢ PHÂN LOẠI A/B/C VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NGÀY 20/11/2016
Ngày cập nhật 29/11/2016

Để kịp thời thông tin kết quả kiểm tra, phân loại (A/B/C) về điều kiện sản xuất, kinh doanh đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm nông lâm thuỷ sản của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản;             Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện công khai kết quả kiểm tra, xếp loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến hết 20/11/2016 như sau:

Tổng số cơ sở được kiểm tra: 226 cơ sở (trong đó 221 cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, 05 cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điêu kiện an toàn thực phẩm). Số cơ sở trong từng lĩnh vực cụ thể:

            +  Đối với lĩnh vực sơ chế, chế biến động vật và sản phẩm từ động vật: có 81 cơ sở, trong đó có 06 cơ sở xếp loại A, 74 cơ sở xếp loại B, 01 cơ sở không đánh giá, 80 cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 1 kèm theo).

            +  Đối với lĩnh vực sơ chế, chế biến thủy sản và sản phẩm từ thủy sản: Có 57 cơ sở, trong đó có 13 cơ sở xếp loại A, 44 cơ sở xếp loại B, 56 cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 2 kèm theo).

            + Đối với lĩnh vực thu mua, kinh doanh thủy sản: Có 26 cơ sở, trong đó có 03 cơ sở xếp loại A, 23 cơ sở xếp loại B, 25 cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 3 kèm theo).

            + Đối với lĩnh vực rau củ quả: Có 07 cơ sở sản xuất sản phẩm rau củ quả,  trong đó có 4 cơ sở xếp loại B, 01 cơ sở xếp loại A, 02 cơ sở không đánh giá, 06 cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 4 kèm theo).

            + Đối với lĩnh vực sơ chế, chế biến sản phẩm từ cây lương thực: Có 10 cơ sở, trong đó 02 cơ sở xếp loại A, 08 cơ sở xếp loại B, 09 cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 5 kèm theo).

            + Đối với lĩnh sản xuất nước đá: có 03 cơ sở xếp loại B và đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 6 kèm theo).

            + Có 32 cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm từ cây công nghiệp: có 31 cơ sở. Trong đó 05 cơ sở xếp loại A, 24 cơ sở xếp loại B, 02 cơ sở không đánh giá, 31 cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 7 kèm theo).

            + Đối với cơ sở sản xuất từ 02 lĩnh vực trở lên: Có 11 cơ sở, trong đó có 02 cơ sở xếp loại A, 09 cơ sở xếp loại B, 11 cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 8 kèm theo).

Các hình thức xếp loại A/B/C cụ thể như sau:

            - Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng VTNN, an toàn thực phẩm NLTS.

            - Loại B (đạt): Áp dụng đối với cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng VTNN, an toàn thực phẩm NLTS; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, an toàn thực phẩm.

            - Loại C (không đạt): Áp dụng đối với cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.

            - Không đánh giá: Đối với các cơ sở tạm nghĩ sản xuất để sửa chữa nhà xưởng, nghĩ theo mùa vụ ….

            Người tiêu dùng cần chọn mua những sản phẩm được sản xuất, kinh doanh từ các cơ sở đã được Cơ quan kiểm tra xếp loại A, B nhằm hạn chế nguy cơ các sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thực phẩm nông lâm thủy sản./.

(Kết quả kiểm tra, xếp loại vui lòng xem file đính kèm)

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày