Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trông từ ngày 26/6-02/7/2013
Ngày cập nhật 08/07/2013
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY
(Từ ngày 26/6/2013 đến ngày 2/7/2013)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ:Trung bình: 29,70C;Cao nhất:37,80C;Thấp nhất: 23,10C. Độ ẩm:Trung bình:74,9%; Thấp nhất:40%;Lượng mưa: 28,7mm; Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Vụ Hè Thu 2013: Diện tích 26.201 ha (diện tích đứng cái-làm đòng 12.055ha. Diện tích lúa Xuân Hè đã thu hoạch 719 ha.
- Sắn đã trồng 6.818 ha, giai đoạn phát triển củ; Lạc: 336ha, giai đoạn phát triển thân lá; Ngô 265ha, giai đoạn phát triển thân lá.
- Cây ăn quả: Diện tích 3.549 ha; Cây cà phê: diện tích 751,2 ha.
- Cây cao su: Diện tích 9.000 ha, khai thác 4.873 ha, trồng mới 145 ha (A- Lưới 113 ha, Nam Đông 27 ha, Hương Thủy 15 ha).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 26/6 – 02/7/2013)
1. Cây lúa
Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 5-10 con/m2, cục bộ nơi cao 40-50 con/m2, sâu tuổi 4-5 (Đông Phú, Đông Vinh, Sịa 1, Đông Phước-Quảng Điền; Thủy Vân, Thủy Thanh 2, Thủy Châu 2-Hương Thủy, Hương Long-TP Huế,…). Chuột tiếp tục gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 20-30% (Thủy Vân, Thủy Dương, Thủy Thanh, Thủy Tân-Hương Thủy; Phú Vang, Hương Trà, Phong Điền). Rầy (nâu và lưng trắng) mật độ 100-500 con/m2, rầy trưởng thành, trứng, rải rác tuổi 1-3 (Hương Phong-Hương Trà; Thống Nhất, Hương Long-Huế, Phú Đa-P.Vang,…). Nhện gié gây hại trên gân lá, cổ lá tỷ lệ 3-5% (Hương Chữ-Hương Trà, Phú Đa-Phú Vang, Trung Hà-Phú Lộc). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20-30%, chủ yếu trên các chân ruộng thấp trũng, gieo sạ dày. Các đối tượng sinh vật hại khác: sâu đục thân, bọ phấn, … gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.
Ngoài ra trên lúa Xuân Hè, nhện gié gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 15-20%. Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hòa-Nam Đông, Xuân Lộc-Phú Lộc); bệnh nứt thân, xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 15%.
b) Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 30% (Lại Bằng-Hương Vân - Hương Trà, U Thượng-Phong Thu - Phong Điền; Lương Quán - Thủy Biều - Huế). Bệnh muội đen gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 25-30%. Sâu vẽ bùa, rệp sáp gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
c) Cây sắn: Nhện đỏ gây hại tỷ lệ 3-7%, nơi cao 20-25% (Văn Xá, Tây Xuân-Hương Trà-Hương Trà). Bọ phấn gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Xuân Lộc-Phú Lộc). Bệnh chổi rồng gây hại cục bộ ở (Hồng Bắc-A Lưới). Các đối tượng sâu bệnh hại khác gây hại mật độ, tỷ lệ thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Sâu cuốn lá nhỏ sẽ chuyển sang giai đoạn nhộng
Rầy các loại( đặc biệt là rầy nâu), nhện gié tiếp tục phát triển gây hại, trên lúa đang giai đoạn làm đòng. Các đối tượng khác: bệnh khô vằn, thối thân, sâu đục than,… tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh phấn trắng trên cây cao su tại các vùng có mưa, độ ẩm cao; Bệnh chảy gôm trên cây ăn quả không phòng trừ; Bệnh chổi rồng, nhện đỏ, bọ phấn ... trên cây sắn tại các vùng đất cát, vùng khô hạn, … tiếp tục phát sinh phát triển.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Tiếp tục theo dõi diễn biến của rầy nâu đã và đang nở trên đồng ruộng để có biện pháp quản lý và phun trừ nơi có mật độ cao (>1.500 con/m2).
- Tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ trên đồng ruộng (chú ý: nghiêm cấm sử dụng các loại bẫy điện)
- Tiếp tục tăng cường công tác điều tra, giám sát phát hiện các đối tượng dịch hại khác để có biện pháp quản lý phòng trừ ngay từ diện hẹp.
2. Cây trồng khác
* Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng kỹ thuật, hạn chế cạo phạm, tạo vết thương cơ giới nấm bệnh xâm nhiễm và gây hại. Làm cỏ, chăm sóc bón phân để cây phát triển.
* Cây Thanh trà: Chăm sóc, làm cỏ, cắt tỉa cành bị sâu bệnh hại, tạo độ thông thoáng để cây phát triển, hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại; vận động nông dân tiêu hủy các cây bị bệnh chảy gôm nặng không có khả năng phục hồi để hạn chế nguồn bệnh.
* Cây lạc: Chăm sóc, bón phân, vun gốc để cây phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng dịch hại phát sinh để có biện pháp quản lý.
* Cây sắn:
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ nhện đỏ nơi có mật độ cao tại Văn Xá, Tây Xuân-Hương Trà và các vùng khô hạn khác như ở Phong Chương-Phong Điền; Phú Đa, Phú Xuân-Phú Vang;…Chú ý phun đủ lượng nước và phu kỹ dưới mặt lá.
- Tiếp tục theo dõi rệp sáp bột hồng xuất hiện gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
                                                                      Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trông từ ngày 26/6-02/7/2013
Ngày cập nhật 08/07/2013
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY
(Từ ngày 26/6/2013 đến ngày 2/7/2013)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ:Trung bình: 29,70C;Cao nhất:37,80C;Thấp nhất: 23,10C. Độ ẩm:Trung bình:74,9%; Thấp nhất:40%;Lượng mưa: 28,7mm; Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Vụ Hè Thu 2013: Diện tích 26.201 ha (diện tích đứng cái-làm đòng 12.055ha. Diện tích lúa Xuân Hè đã thu hoạch 719 ha.
- Sắn đã trồng 6.818 ha, giai đoạn phát triển củ; Lạc: 336ha, giai đoạn phát triển thân lá; Ngô 265ha, giai đoạn phát triển thân lá.
- Cây ăn quả: Diện tích 3.549 ha; Cây cà phê: diện tích 751,2 ha.
- Cây cao su: Diện tích 9.000 ha, khai thác 4.873 ha, trồng mới 145 ha (A- Lưới 113 ha, Nam Đông 27 ha, Hương Thủy 15 ha).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 26/6 – 02/7/2013)
1. Cây lúa
Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 5-10 con/m2, cục bộ nơi cao 40-50 con/m2, sâu tuổi 4-5 (Đông Phú, Đông Vinh, Sịa 1, Đông Phước-Quảng Điền; Thủy Vân, Thủy Thanh 2, Thủy Châu 2-Hương Thủy, Hương Long-TP Huế,…). Chuột tiếp tục gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 20-30% (Thủy Vân, Thủy Dương, Thủy Thanh, Thủy Tân-Hương Thủy; Phú Vang, Hương Trà, Phong Điền). Rầy (nâu và lưng trắng) mật độ 100-500 con/m2, rầy trưởng thành, trứng, rải rác tuổi 1-3 (Hương Phong-Hương Trà; Thống Nhất, Hương Long-Huế, Phú Đa-P.Vang,…). Nhện gié gây hại trên gân lá, cổ lá tỷ lệ 3-5% (Hương Chữ-Hương Trà, Phú Đa-Phú Vang, Trung Hà-Phú Lộc). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20-30%, chủ yếu trên các chân ruộng thấp trũng, gieo sạ dày. Các đối tượng sinh vật hại khác: sâu đục thân, bọ phấn, … gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.
Ngoài ra trên lúa Xuân Hè, nhện gié gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 15-20%. Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hòa-Nam Đông, Xuân Lộc-Phú Lộc); bệnh nứt thân, xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 15%.
b) Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 30% (Lại Bằng-Hương Vân - Hương Trà, U Thượng-Phong Thu - Phong Điền; Lương Quán - Thủy Biều - Huế). Bệnh muội đen gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 25-30%. Sâu vẽ bùa, rệp sáp gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
c) Cây sắn: Nhện đỏ gây hại tỷ lệ 3-7%, nơi cao 20-25% (Văn Xá, Tây Xuân-Hương Trà-Hương Trà). Bọ phấn gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Xuân Lộc-Phú Lộc). Bệnh chổi rồng gây hại cục bộ ở (Hồng Bắc-A Lưới). Các đối tượng sâu bệnh hại khác gây hại mật độ, tỷ lệ thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Sâu cuốn lá nhỏ sẽ chuyển sang giai đoạn nhộng
Rầy các loại( đặc biệt là rầy nâu), nhện gié tiếp tục phát triển gây hại, trên lúa đang giai đoạn làm đòng. Các đối tượng khác: bệnh khô vằn, thối thân, sâu đục than,… tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh phấn trắng trên cây cao su tại các vùng có mưa, độ ẩm cao; Bệnh chảy gôm trên cây ăn quả không phòng trừ; Bệnh chổi rồng, nhện đỏ, bọ phấn ... trên cây sắn tại các vùng đất cát, vùng khô hạn, … tiếp tục phát sinh phát triển.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Tiếp tục theo dõi diễn biến của rầy nâu đã và đang nở trên đồng ruộng để có biện pháp quản lý và phun trừ nơi có mật độ cao (>1.500 con/m2).
- Tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ trên đồng ruộng (chú ý: nghiêm cấm sử dụng các loại bẫy điện)
- Tiếp tục tăng cường công tác điều tra, giám sát phát hiện các đối tượng dịch hại khác để có biện pháp quản lý phòng trừ ngay từ diện hẹp.
2. Cây trồng khác
* Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng kỹ thuật, hạn chế cạo phạm, tạo vết thương cơ giới nấm bệnh xâm nhiễm và gây hại. Làm cỏ, chăm sóc bón phân để cây phát triển.
* Cây Thanh trà: Chăm sóc, làm cỏ, cắt tỉa cành bị sâu bệnh hại, tạo độ thông thoáng để cây phát triển, hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại; vận động nông dân tiêu hủy các cây bị bệnh chảy gôm nặng không có khả năng phục hồi để hạn chế nguồn bệnh.
* Cây lạc: Chăm sóc, bón phân, vun gốc để cây phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng dịch hại phát sinh để có biện pháp quản lý.
* Cây sắn:
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ nhện đỏ nơi có mật độ cao tại Văn Xá, Tây Xuân-Hương Trà và các vùng khô hạn khác như ở Phong Chương-Phong Điền; Phú Đa, Phú Xuân-Phú Vang;…Chú ý phun đủ lượng nước và phu kỹ dưới mặt lá.
- Tiếp tục theo dõi rệp sáp bột hồng xuất hiện gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
                                                                      Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 14.065