Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 9-15/4/2014
Ngày cập nhật 17/04/2014

THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY
 (Từ ngày 09/4/2014 đến ngày 15/4/2014)

                                                                                                                                   

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng.
1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 26.8 0C; Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 21.3 0C. Độ ẩm: TB: 84.5 %; Thấp nhất: 58% ; Lượng mưa: 0 mm; Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Diện tích lúa Đông Xuân trổ: 19.845/27.751,4ha; Lúa Xuân Hè (đã sạ 987ha/1080ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang, Bắc Sơn-Phú Lộc).
- Ngô: 1.230,5ha, giai đoạn phát triển quả; Lạc gieo: 3153,5ha, giai đoạn phát triển củ; Sắn đã trồng 6.135/7179 ha, giai đoạn phát triển thân lá.
- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha. Cây cao su: 9.419 ha, khai thác 5.897 ha.
II. Tình hình sinh vật hại cây trồng 7 ngày qua (9-15/4/2014)
1. Cây lúa
Rầy các loại gây hại gia tăng, mật độ phổ biến 500-700 con/m2, nơi cao 3.000-5.000 con/m2 (Phú Hồ, Phú Đa, Vinh Thái, Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang; Hương Phong, Hương Toàn, Hương An-Hương Trà; Thủy Phù 2-Hương Thủy,…), cục bộ mật độ trên 10.000 con/m2 gây cháy chòm 0,15 ha (Phú Mậu 2-Phú Vang; Đại Thành, Tiến Lực, Trung Hà - Phú Lộc,…), rầy giai đoạn tuổi 3 đến trưởng thành, mật độ ổ trứng 3-5 ổ/dảnh, đã và đang chỉ đạo phun trừ. Sâu cuốn lá gây hại mật độ phổ biến 3-10 con/m2, sâu giai tuổi 2-3. Chuột gây hại tỷ lệ 3-10%, nơi cao 40-50% (Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc; Thủy Thanh, Thủy Dương, Thủy Bằng; Phú Mậu, Phú Dương-Phú Vang,…). Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại tỷ lệ 2,5-5%, nơi cao 5-10%, cục bộ tỷ lệ 40-50% (Hương Chữ, Hương Phong-Hương Trà). Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20% (Hương Phong, Hương Văn-Hương Trà; Phú Đa, Phú Lương, Phú Xuân-Phú Vang). Bệnh khô vằn gây tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao >40% (Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phương-Hương Thủy; Thống Nhất-Huế, các Hợp tác xã tại Phong Điền). Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su:Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh phấn trắng gây hại gia tăng so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 80-90% chủ yếu trên diện tích chăm sóc, bón phân kém, vùng ven rừng có độ ẩm cao (Thượng Long, Thượng Nhật, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
3. Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế, Hương Vân-Hương Trà). Bệnh muội đen gây hại tỷ lệ 3-10%, nơi cao 30-50% (Thủy Biều-Huế, Hương Vân, Hương Hồ-Hương Trà, Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,.. phát sinh phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây lạc:Nhóm bệnh héo rũ gây hại tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5%. Sâu ăn lá (sâu khoang, sâu xám) hại rải rác, cục bộ có nơi mật độ cao sâu ăn trụi lá. Các đối tượng khác như bệnh đốm lá, rỉ sắt,… gây hại  mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
III.Dự kiến tình hình sinh vật hại cây trồng thời gian tới (từ 16-22/4/2014).
1. Trên cây lúa:Rầy các loại (đặc biệt là rầy nâu) tiếp tục gây hại trên diện rộng, có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu không tích cực chỉ đạo phun trừ. Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép, bệnh khô vằn, … tiếp tục phát triển gây hại.
2. Cây trồng khác:Bệnh phấn trắng, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, rệp sáp trên cây ăn quả; bệnh héo rũ trên cây lạc,.. tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị:
1. Trên cây lúa
- Tăng cường công tác kiểm tra đồng ruộng để phát hiện và chỉ đạo phun trừ rầy gây hại lúa ngay từ diện hẹp, tại các vùng đã phát hiện các ổ rầy cao (Phú Hồ, Phú Đa, Vinh Thái, Phú Mậu-Phú Vang; Hương Phong, Hương Toàn, Hương Xuân, Hương An-Hương Trà; Đại Thành, Tiến Lực, Trung Hà - Phú Lộc; Thủy Phù 2-Hương Thủy) cần tập trung khoanh vùng phun trừ kịp thời bằng các loại thuốc hóa học theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Trường hợp rầy mật độ cao, nhiều lứa gối nhau, chỉ đạo phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 khoảng 3 ngày) hoặc trộn thuốc Vibasa, Bassa với cát, đất bột để rải xuống ruộng kết hợp với phun thuốc.
Lưu ý: Khi phun trừ rầy phải đưa nước vào ruộng, mức nước càng cao càng tốt và đảm bảo đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (30-40 lít nước/sào); sau khi phun gặp mưa phải tiến hành phun lại. Không được sử dụng các loại thuốc BVTV có chứa hoạt chất Acetamiprid để phun cho lúa từ giai đoạn lúa trổ đến chín
- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt trên diện tích trà muộn đang trổ. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công (bẫy kẹp, bẫy lồng, đào hang bắt chuột, …) để hạn chế thiệt hại.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.
2. Cây cao su: Hướng dẫn nông dân thường xuyên vệ sinh mặt cạo và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật hạn chế cạo phạm, cạo khi cây đang còn ướt, … Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh phấn trắng, rụng lá Corynespora, bệnh nứt thân xì mủ, bệnh loét sọc mặt cạo kịp thời, hạn chế bệnh phát sinh gây hại, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây cao su.
3. Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường theo dõi các sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn giúp cây phát triển khỏe. Chỉ đạo phòng trừ bệnh chảy gôm trên các vườn nhiễm bệnh chưa phòng trừ theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật để hạn chế bệnh lây lan.
4. Cây sắn:Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, nhất là các đối tượng dịch hại nguy hiểm như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng xử lý kịp thời và có thông tin phản hồi phục vụ công tác chỉ đạo.
5. Cây lạc: Tiếp tục theo dõi nhóm bệnh héo rũ gây hại làm chết cây, ảnh hưởng đến năng suất lạc và sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.
 
 
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế
 
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 9-15/4/2014
Ngày cập nhật 17/04/2014

THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY
 (Từ ngày 09/4/2014 đến ngày 15/4/2014)

                                                                                                                                   

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng.
1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 26.8 0C; Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 21.3 0C. Độ ẩm: TB: 84.5 %; Thấp nhất: 58% ; Lượng mưa: 0 mm; Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Diện tích lúa Đông Xuân trổ: 19.845/27.751,4ha; Lúa Xuân Hè (đã sạ 987ha/1080ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang, Bắc Sơn-Phú Lộc).
- Ngô: 1.230,5ha, giai đoạn phát triển quả; Lạc gieo: 3153,5ha, giai đoạn phát triển củ; Sắn đã trồng 6.135/7179 ha, giai đoạn phát triển thân lá.
- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha. Cây cao su: 9.419 ha, khai thác 5.897 ha.
II. Tình hình sinh vật hại cây trồng 7 ngày qua (9-15/4/2014)
1. Cây lúa
Rầy các loại gây hại gia tăng, mật độ phổ biến 500-700 con/m2, nơi cao 3.000-5.000 con/m2 (Phú Hồ, Phú Đa, Vinh Thái, Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang; Hương Phong, Hương Toàn, Hương An-Hương Trà; Thủy Phù 2-Hương Thủy,…), cục bộ mật độ trên 10.000 con/m2 gây cháy chòm 0,15 ha (Phú Mậu 2-Phú Vang; Đại Thành, Tiến Lực, Trung Hà - Phú Lộc,…), rầy giai đoạn tuổi 3 đến trưởng thành, mật độ ổ trứng 3-5 ổ/dảnh, đã và đang chỉ đạo phun trừ. Sâu cuốn lá gây hại mật độ phổ biến 3-10 con/m2, sâu giai tuổi 2-3. Chuột gây hại tỷ lệ 3-10%, nơi cao 40-50% (Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc; Thủy Thanh, Thủy Dương, Thủy Bằng; Phú Mậu, Phú Dương-Phú Vang,…). Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại tỷ lệ 2,5-5%, nơi cao 5-10%, cục bộ tỷ lệ 40-50% (Hương Chữ, Hương Phong-Hương Trà). Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20% (Hương Phong, Hương Văn-Hương Trà; Phú Đa, Phú Lương, Phú Xuân-Phú Vang). Bệnh khô vằn gây tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao >40% (Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phương-Hương Thủy; Thống Nhất-Huế, các Hợp tác xã tại Phong Điền). Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su:Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh phấn trắng gây hại gia tăng so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 80-90% chủ yếu trên diện tích chăm sóc, bón phân kém, vùng ven rừng có độ ẩm cao (Thượng Long, Thượng Nhật, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
3. Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế, Hương Vân-Hương Trà). Bệnh muội đen gây hại tỷ lệ 3-10%, nơi cao 30-50% (Thủy Biều-Huế, Hương Vân, Hương Hồ-Hương Trà, Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,.. phát sinh phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây lạc:Nhóm bệnh héo rũ gây hại tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5%. Sâu ăn lá (sâu khoang, sâu xám) hại rải rác, cục bộ có nơi mật độ cao sâu ăn trụi lá. Các đối tượng khác như bệnh đốm lá, rỉ sắt,… gây hại  mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
III.Dự kiến tình hình sinh vật hại cây trồng thời gian tới (từ 16-22/4/2014).
1. Trên cây lúa:Rầy các loại (đặc biệt là rầy nâu) tiếp tục gây hại trên diện rộng, có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu không tích cực chỉ đạo phun trừ. Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép, bệnh khô vằn, … tiếp tục phát triển gây hại.
2. Cây trồng khác:Bệnh phấn trắng, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, rệp sáp trên cây ăn quả; bệnh héo rũ trên cây lạc,.. tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị:
1. Trên cây lúa
- Tăng cường công tác kiểm tra đồng ruộng để phát hiện và chỉ đạo phun trừ rầy gây hại lúa ngay từ diện hẹp, tại các vùng đã phát hiện các ổ rầy cao (Phú Hồ, Phú Đa, Vinh Thái, Phú Mậu-Phú Vang; Hương Phong, Hương Toàn, Hương Xuân, Hương An-Hương Trà; Đại Thành, Tiến Lực, Trung Hà - Phú Lộc; Thủy Phù 2-Hương Thủy) cần tập trung khoanh vùng phun trừ kịp thời bằng các loại thuốc hóa học theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Trường hợp rầy mật độ cao, nhiều lứa gối nhau, chỉ đạo phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 khoảng 3 ngày) hoặc trộn thuốc Vibasa, Bassa với cát, đất bột để rải xuống ruộng kết hợp với phun thuốc.
Lưu ý: Khi phun trừ rầy phải đưa nước vào ruộng, mức nước càng cao càng tốt và đảm bảo đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (30-40 lít nước/sào); sau khi phun gặp mưa phải tiến hành phun lại. Không được sử dụng các loại thuốc BVTV có chứa hoạt chất Acetamiprid để phun cho lúa từ giai đoạn lúa trổ đến chín
- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt trên diện tích trà muộn đang trổ. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công (bẫy kẹp, bẫy lồng, đào hang bắt chuột, …) để hạn chế thiệt hại.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.
2. Cây cao su: Hướng dẫn nông dân thường xuyên vệ sinh mặt cạo và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật hạn chế cạo phạm, cạo khi cây đang còn ướt, … Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh phấn trắng, rụng lá Corynespora, bệnh nứt thân xì mủ, bệnh loét sọc mặt cạo kịp thời, hạn chế bệnh phát sinh gây hại, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây cao su.
3. Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường theo dõi các sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn giúp cây phát triển khỏe. Chỉ đạo phòng trừ bệnh chảy gôm trên các vườn nhiễm bệnh chưa phòng trừ theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật để hạn chế bệnh lây lan.
4. Cây sắn:Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, nhất là các đối tượng dịch hại nguy hiểm như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng xử lý kịp thời và có thông tin phản hồi phục vụ công tác chỉ đạo.
5. Cây lạc: Tiếp tục theo dõi nhóm bệnh héo rũ gây hại làm chết cây, ảnh hưởng đến năng suất lạc và sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.
 
 
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế
 
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 13.379