Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26.12.2018 đến 01.01.2019
Ngày cập nhật 03/01/2019

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 26/12/2018 đến ngày 01/01/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB:20,80C; Cao nhất:27,00C; Thấp nhất:15,10C

          - Độ ẩm:    TB: 93,3%;Thấp nhất: 87,0%.

          - Ngày mưa: 05ngày. Lượng mưa:104,0mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2018-2019

 

28.687,26

 

Gieo mạ:   74,1 ha

Đã sạ:  1.728 ha

 

Mạ: 3 lá-đẻ nhánh

Lúa sạ: mới gieo-mũi chông-3 lá-đẻ nhánh

Cây sắn

6.456,4

5.959

(Năm 2018)

Thu hoạch:   5.189,6 ha

Phát triển củ:   769,4 ha

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa

Rau các loại

Vụ Đông

 

 

 

647

Thu hoạch:           140 ha

Phát triển thân lá: 507 ha

Cây ném

165,85

129

Phát triển thân lá: 129 ha

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:              31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:          6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

Diện tích đã cày lật đất 14.864,1ha.

Thuốc chuột đã sử dụng 135,5 kg, thu đuôi chuột: 38.470 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

Do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường gây mưa và rét, nhiệt độ thấp, các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 492ha (không tăngso với tuần trước, giảm 68ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 245 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 245ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng,héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 158ha (tăng 5ha so với tuần trước, tăng 38ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen,bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …):Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên mạ và lúa gieo sạ

          Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục tồn tại phát triển gây hại rải rác, cục bộ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân không gieo sạ khi thời tiết mưa rét, nhiệt độ thấp <150C. Trường hợp ngâm ủ giống đã nảy mầm nhưng không gieo sạ được do thời tiết mưa, rét đậm, rét hại hoặc đồng ruộng ngập nước, hướng dẫn nông dân kìm hãm mộng mạ bằng cách rãi đều trên bạt hoặc nền xi-măng và tranh thủ thời tiết thuận lợi để gieo sạ, đồng thời chuẩn bị giống dự phòng để chủ động khắc phục khi cần thiết.

- Hướng dẫn nông dân bón lót đầy đủ phân lân, kali,... trước khi gieo, cấy nhằm tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi (mưa, rét). Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, nhất là thuốc trừ cỏ khi thời tiết mưa rét, nhiệt độ <180C.

- Tăng cường kiểm tra các đối tượng gây hại trên mạ, lúa sạ để có biện pháp quản lý, nhất là rầy lưng trắng (môi giới truyền bệnh lùn sọc đen).

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan.

- Theo dõi chặt chẽ côn trùng vào bẫy đèn để dự tính dự báo.

2. Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại.Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn,lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng để gieo trồng. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản  xuất nhằm tăng hiệu quả kinh tế, an toàn thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26.12.2018 đến 01.01.2019
Ngày cập nhật 03/01/2019

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 26/12/2018 đến ngày 01/01/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB:20,80C; Cao nhất:27,00C; Thấp nhất:15,10C

          - Độ ẩm:    TB: 93,3%;Thấp nhất: 87,0%.

          - Ngày mưa: 05ngày. Lượng mưa:104,0mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2018-2019

 

28.687,26

 

Gieo mạ:   74,1 ha

Đã sạ:  1.728 ha

 

Mạ: 3 lá-đẻ nhánh

Lúa sạ: mới gieo-mũi chông-3 lá-đẻ nhánh

Cây sắn

6.456,4

5.959

(Năm 2018)

Thu hoạch:   5.189,6 ha

Phát triển củ:   769,4 ha

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa

Rau các loại

Vụ Đông

 

 

 

647

Thu hoạch:           140 ha

Phát triển thân lá: 507 ha

Cây ném

165,85

129

Phát triển thân lá: 129 ha

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:              31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:          6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

Diện tích đã cày lật đất 14.864,1ha.

Thuốc chuột đã sử dụng 135,5 kg, thu đuôi chuột: 38.470 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

Do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường gây mưa và rét, nhiệt độ thấp, các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 492ha (không tăngso với tuần trước, giảm 68ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 245 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 245ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng,héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 158ha (tăng 5ha so với tuần trước, tăng 38ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen,bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …):Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên mạ và lúa gieo sạ

          Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục tồn tại phát triển gây hại rải rác, cục bộ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân không gieo sạ khi thời tiết mưa rét, nhiệt độ thấp <150C. Trường hợp ngâm ủ giống đã nảy mầm nhưng không gieo sạ được do thời tiết mưa, rét đậm, rét hại hoặc đồng ruộng ngập nước, hướng dẫn nông dân kìm hãm mộng mạ bằng cách rãi đều trên bạt hoặc nền xi-măng và tranh thủ thời tiết thuận lợi để gieo sạ, đồng thời chuẩn bị giống dự phòng để chủ động khắc phục khi cần thiết.

- Hướng dẫn nông dân bón lót đầy đủ phân lân, kali,... trước khi gieo, cấy nhằm tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi (mưa, rét). Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, nhất là thuốc trừ cỏ khi thời tiết mưa rét, nhiệt độ <180C.

- Tăng cường kiểm tra các đối tượng gây hại trên mạ, lúa sạ để có biện pháp quản lý, nhất là rầy lưng trắng (môi giới truyền bệnh lùn sọc đen).

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan.

- Theo dõi chặt chẽ côn trùng vào bẫy đèn để dự tính dự báo.

2. Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại.Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn,lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng để gieo trồng. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản  xuất nhằm tăng hiệu quả kinh tế, an toàn thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 13.306