Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11-17/6/2014
Ngày cập nhật 19/06/2014

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 11/6/2014 đến ngày 17/6/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 29,50C; Cao nhất: 380C; Thấp nhất: 25,40C. Độ ẩm: TB: 78%; Thấp nhất: 45% ; Lượng mưa: 0.6 mm; Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

- Diện tích lúa Xuân Hè: 1.110ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang, Bắc Sơn-Phú Lộc, Thủy Tân-Hương Thủy). Diện tích đã thu hoạch: 710 ha, diện tích còn lại giai đoạn làm đòng-trổ-chín.

- Diện tích lúa Hè Thu: 26.300 ha, diện tích đã gieo sạ 24.220,2 ha, cấy 708 ha. Thuốc diệt chuột (Racumin): 120,4kg. Thu đuôi chuột: 44.350 đuôi. Diện tích nhiễm mặn, nhiễm phèn: 16,7ha (nhiễm măn: 6,2ha, nhiễm phèn: 10,5ha), tỷ lệ chết 70-80%, phải gieo cấy lại (Mai Dương, Lâm Lý, Đông Phước-Quảng Điền; Phú Mỹ, Phú An-Phú Vang; Bắc Sơn, Mỹ Hải-Phú Lộc).

- Sắn đã trồng 6.699 ha, giai đoạn phát triển thân lá, củ. Khoai lang: đã trồng 667,7/1739,2ha.

- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.

- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 11/6 đến 17/6/2014)

1. Cây lúa                          

- Lúa Xuân Hè: Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10% (Vinh Thái-Phú Vang). Rầy gây hại mật độ 100-300con/m2, nơi cao 500 con/m2 (Vinh Thái-Phú Vang). Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

- Lúa Hè Thu: Bọ trĩ gây hại chủ yếu trên các vùng cao, thiếu nước, các chân ruộng chăm sóc kém, tỷ lệ hại 5-7%, nơi cao 20-30% (Thủy Lương-Hương Thủy; Phú Lương, Phú Hồ, Phú Xuân, Phú Đa-Phú Vang). Ốc bươu vàng gây hại cục bộ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2 (An Xuân, Mai Dương, Lâm Lý, Đông Phước-Quảng Điền; Hương Long, Kim Long-Huế; Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; rải rác các HTX tại Hương Trà). Chuột gây hại tỷ lệ hại 1-2%, nơi cao 5-10% (Phú Mỹ, Phú Đa-Phú Vang,..). Các đối tượng sâu bệnh khác gây hại mât độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi các sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác                         

a) Cây cao su: Bệnh xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% (Thượng Long, Thượng Nhật, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Bắc Hà-Phú Lộc). Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c/ Cây sắn: Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc). Nhện đỏ gây hại gia tăng, tỷ lệ hại 3-7%, nơi cao 40-60%  gây vàng lá, rụng lá (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác: bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Bọ trĩ tiếp tục phát triển trên các chân ruộng cao thiếu nước, ruộng chăm sóc kém, gieo sạ muộn. Chuột tiếp tục phát triển gây hại gia tăng mật độ trên đồng ruộng. Các đối tượng sinh vật gây hại  khác tiếp tục phát sinh, phát triển.

2. Cây trồng khác

Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn trên cây sắn;  nhóm bệnh hại lá trên cây lạc, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Tăng cường kiểm tra giám sát đồng ruộng, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.

- Tiếp tục chỉ đạo chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ và bón phân thúc để cây lúa phát triển. Khuyến cáo nông dân hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu đầu vụ, nhất là phun trừ bọ trĩ, để bảo vệ các loài sinh vật có ích trên đồng ruộng.

- Tổ chức diệt chuột; thu gom bắt ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa Xuân Hè để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân thường xuyên vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo; chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây phát triển hạn chế bệnh phát sinh lây lan, ảnh hưởng đến năng suất mủ cao su.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn kết hợp tủ gốc, tưới nước giúp cây phát triển khỏe. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Chỉ đạo thu gom các lá bị nhện đỏ, bọ phấn gây hại nặng, bị vàng lá, rụng lá để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao để hạn chế mật độ. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng để có biện pháp quản lý.  

                                                       

                                                              Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11-17/6/2014
Ngày cập nhật 19/06/2014

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 11/6/2014 đến ngày 17/6/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 29,50C; Cao nhất: 380C; Thấp nhất: 25,40C. Độ ẩm: TB: 78%; Thấp nhất: 45% ; Lượng mưa: 0.6 mm; Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

- Diện tích lúa Xuân Hè: 1.110ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang, Bắc Sơn-Phú Lộc, Thủy Tân-Hương Thủy). Diện tích đã thu hoạch: 710 ha, diện tích còn lại giai đoạn làm đòng-trổ-chín.

- Diện tích lúa Hè Thu: 26.300 ha, diện tích đã gieo sạ 24.220,2 ha, cấy 708 ha. Thuốc diệt chuột (Racumin): 120,4kg. Thu đuôi chuột: 44.350 đuôi. Diện tích nhiễm mặn, nhiễm phèn: 16,7ha (nhiễm măn: 6,2ha, nhiễm phèn: 10,5ha), tỷ lệ chết 70-80%, phải gieo cấy lại (Mai Dương, Lâm Lý, Đông Phước-Quảng Điền; Phú Mỹ, Phú An-Phú Vang; Bắc Sơn, Mỹ Hải-Phú Lộc).

- Sắn đã trồng 6.699 ha, giai đoạn phát triển thân lá, củ. Khoai lang: đã trồng 667,7/1739,2ha.

- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.

- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 11/6 đến 17/6/2014)

1. Cây lúa                          

- Lúa Xuân Hè: Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10% (Vinh Thái-Phú Vang). Rầy gây hại mật độ 100-300con/m2, nơi cao 500 con/m2 (Vinh Thái-Phú Vang). Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

- Lúa Hè Thu: Bọ trĩ gây hại chủ yếu trên các vùng cao, thiếu nước, các chân ruộng chăm sóc kém, tỷ lệ hại 5-7%, nơi cao 20-30% (Thủy Lương-Hương Thủy; Phú Lương, Phú Hồ, Phú Xuân, Phú Đa-Phú Vang). Ốc bươu vàng gây hại cục bộ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2 (An Xuân, Mai Dương, Lâm Lý, Đông Phước-Quảng Điền; Hương Long, Kim Long-Huế; Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; rải rác các HTX tại Hương Trà). Chuột gây hại tỷ lệ hại 1-2%, nơi cao 5-10% (Phú Mỹ, Phú Đa-Phú Vang,..). Các đối tượng sâu bệnh khác gây hại mât độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi các sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác                         

a) Cây cao su: Bệnh xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% (Thượng Long, Thượng Nhật, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Bắc Hà-Phú Lộc). Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c/ Cây sắn: Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc). Nhện đỏ gây hại gia tăng, tỷ lệ hại 3-7%, nơi cao 40-60%  gây vàng lá, rụng lá (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác: bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Bọ trĩ tiếp tục phát triển trên các chân ruộng cao thiếu nước, ruộng chăm sóc kém, gieo sạ muộn. Chuột tiếp tục phát triển gây hại gia tăng mật độ trên đồng ruộng. Các đối tượng sinh vật gây hại  khác tiếp tục phát sinh, phát triển.

2. Cây trồng khác

Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn trên cây sắn;  nhóm bệnh hại lá trên cây lạc, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Tăng cường kiểm tra giám sát đồng ruộng, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.

- Tiếp tục chỉ đạo chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ và bón phân thúc để cây lúa phát triển. Khuyến cáo nông dân hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu đầu vụ, nhất là phun trừ bọ trĩ, để bảo vệ các loài sinh vật có ích trên đồng ruộng.

- Tổ chức diệt chuột; thu gom bắt ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa Xuân Hè để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân thường xuyên vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo; chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây phát triển hạn chế bệnh phát sinh lây lan, ảnh hưởng đến năng suất mủ cao su.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn kết hợp tủ gốc, tưới nước giúp cây phát triển khỏe. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Chỉ đạo thu gom các lá bị nhện đỏ, bọ phấn gây hại nặng, bị vàng lá, rụng lá để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao để hạn chế mật độ. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng để có biện pháp quản lý.  

                                                       

                                                              Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 13.355