I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 32,9C; Cao nhất: 39,60C; Thấp nhất: 260C. Độ ẩm: TB: 66%; Thấp nhất: 44% ; Lượng mưa: 52 mm; Ngày mưa: 03 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, diện tích đứng cái – làm đòng 13.630ha, diện tích trổ 50ha (Phú Lương-Phú Vang).
- Sắn đã trồng 6.699 ha, giai đoạn phát triển củ. Khoai lang: đã trồng 1.388,4/1739,2ha.
- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.
- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 02/7 đến 08/7/2014)
1. Cây lúa
Sâu cuốn lá gây hại mật độ bình quân thấp< 10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2-4. Rầy gây hại mật độ phổ biến <750 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5 đến trưởng thành, mật độ ổ trứng 1-3 ổ/dảnh (Bắc Sơn, Lộc Trì, An Lộc, Song Thủy-Phú Lộc; Thủy Lương-Hương Thủy,…). Nhện gié gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Phú Xuân, Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa- Phú Vang; Hương Thủy). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30% (Thủy Phù, Thủy Lương-Hương Thủy, Hương Phong-Hương Trà). Chuột gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Mỹ, Phú Đa-Phú Vang; Ngũ Điền, Phong Hiền- Phong Điền,...). Thuốc diệt chuột đã sử dụng 135,4kg; thu đuôi chuột: 44.350 đuôi. Các đối tượng sâu bệnh khác như bệnh thối thân thối bẹ, sâu keo, sâu đục thân, bọ phấn… gây hại mât độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi để có biện pháp quản lý.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh rụng lá Corynespora gây hại gia tăng, tỷ lệ bênh 5-10%, nơi cao 20-30% (Bắc Hà, Xuân Lộc-Phú Lộc; Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Bệnh xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Phong Mỹ-Phong Điền).
b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm tiếp tục gây hại trên các vườn >10 tuổi, vườn thiếu đầu tư, chăm sóc, bón phân, vườn nhiễm bệnh không được phòng trừ, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây sắn: Bọ phấn tiếp tục gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc). Nhện đỏ gây hại gia tăng, tỷ lệ hại 3-7%, nơi cao 40-60% gây vàng lá, rụng lá và cục bộ một số diện tích bị chết khô (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác: bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại cây trồng thời gian tới
1. Trên cây lúa
Thời gian tới thời tiết tiếp tục nắng nóng, chiều tối có mưa dông tạo điều kiện nóng ẩm thuận lợi cho các đối tượng sinh vật gây hại, đặc biệt là rầy, nhện gié, bệnh lem lép hạt (đối với trà sớm đã và đang trổ), bệnh khô vằn có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu không tích cực kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ kịp thời trên diện hẹp. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh, phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn trên cây sắn,… tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt trước khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi trổ xong. Sau khi phun phòng bệnh nếu gặp thời tiết mưa phải tiến hành phun lần 2 để hạn chế bệnh phát sinh gây hại.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn, bệnh thối thân thối bẹ khi bệnh chớm xuất hiện bằng các loại thuốc hóa học.
- Tăng cương công tác điều tra, dự tính, dự báo các đối tượng sinh vật gây hại, đặc biệt rầy nâu, nhện gié để hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời hiệu quả.
- Hiện nay lúa đang giai đoạn đứng cái-làm đòng, cây lúa có vị ngọt, chuột thích căn phá nên diệt chuột bằng các biện pháp thủ công (đào bắt, bẫy kẹp, bẫy lồng) có hiệu quả hơn so với đặt bã thuốc.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Kiểm tra và hướng dẫn nông dân các biện pháp kỹ thuật quản lý và phòng trừ bệnh rụng lá Corynespora , bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo để hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất mủ. Tiếp tục chỉ đạo nông dân chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây phát triển và phục hồi sau quá trình khai thác mủ.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn kết hợp tủ gốc, tưới nước giúp cây phát triển khỏe. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
c) Cây sắn: Chỉ đạo thu gom các lá bị nhện đỏ, bọ phấn gây hại nặng, bị vàng lá, rụng lá để tiêu hủy và phun trừ nhện đỏ, bọ phấn nơi có mật độ cao để hạn chế mật độ. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng để có biện pháp quản lý.
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế