Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/7-22/7/2014
Ngày cập nhật 24/07/2014

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 16/7/2014 đến ngày 22/7/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 30.50C; Cao nhất: 39.20C; Thấp nhất: 25.30C. Độ ẩm: TB:   70.5 %; Thấp nhất: 44% ; Lượng mưa:  3.1 mm; Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, diện tích lúa trổ 4.590 ha, diện tích còn lại đang làm đòng.

- Sắn đã trồng 6.699 ha, giai đoạn phát triển củ. Khoai lang: đã trồng 1.391,7/1739,2ha.

- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.

- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 16-22/7/2014)

1. Cây lúa                          

          Sâu cuốn lá gây hại mật độ bình quân thấp 3-5 con/m2,cục bộ nơi cao 10-20 con/m2, sâu giai đoạn trứng-tuổi 1 (Thống Nhất-Huế; Lộc Sơn, Lộc Trì-Phú Lộc; Phú Hồ, Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Lương, Thủy Châu-Hương Thủy…..). Rầy gây hại mật độ 50-300 con/m2, nơi cao 750-1000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-3, mật độ ổ trứng 1-2 ổ/dảnh (Lộc Sơn, Lộc Trì-Phú Lộc; Thủy Tân-Hương Thủy,…). Nhện gié gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân- Phú Vang; Thủy Lương, Thủy Châu-Hương Thủy; các HTX ở Hương Trà). Bệnh lem lép gây hại trên diện tích lúa trổ sớm tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Hương Toàn, Hương Vân-Hương Trà; Thủy Châu, Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Dương-Hương Thủy; Phú Lương, Phú Hồ-Phú Vang…). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Phù, Thủy Lương-Hương Thủy, Hương Phong, Hương Xuân-Hương Trà; Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang, Hương Long, Thống Nhất-Huế,…). Chuột gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang; Ngũ Điền, Phong Hiền- Phong Điền, Thủy Dương-Hương Thủy,...). Thuốc diệt chuột đã sử dụng 135,4kg; thu đuôi chuột: 44.350 đuôi. Các đối tượng sâu bệnh khác như bệnh thối thân thối bẹ, sâu keo, sâu đục thân, bọ phấn… gây hại rải rác mât độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Bệnh rụng lá Corynespora gây hại gia tăng, tỷ lệ bênh 5-10%, nơi cao 60-70% (Bắc Hà, Xuân Lộc-Phú Lộc; Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông…). Bệnh xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Phong Mỹ-Phong Điền).

b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại trên các vườn >10 tuổi, vườn thiếu đầu tư, chăm sóc, bón phân; vườn nhiễm bệnh không được phòng trừ, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây sắn: Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc). Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ 3-7%, nơi cao 40-60%  gây vàng lá, rụng lá và cục bộ một số diện tích bị chết khô (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác: Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở và gây hại trên diện tích lúa làm đòng-trổ. Bệnh lem lép hạt, rầy, nhện gié, bệnh khô vằn tiếp tục gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu không tích cực kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh, phát triển.

2. Cây trồng khác

Bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn trên cây sắn,… tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở để đánh giá mật độ, diện phân bố và chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao >20 con/m2 .

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi trổ xong; phun trừ bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ lá đòng khi bệnh chớm xuất hiện và ruộng nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế bệnh lây lan, giảm tỷ lệ lem lép hạt.

Lưu ý:

- Khi phun thuốc cần đảm bảo đủ lượng nước từ 25-30 lít/sào(500m2). Sau khi phun phòng bệnh lem lép hạt nếu gặp mưa to phải tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế bệnh phát sinh gây hại.

- Đối với rầy khi phun cần hạ thấp vòi phun để thuốc phủ đều xuống gốc lúa; không được sử dụng các loại thuốc có chứa hoạt chất Acetamiprit để phun ở giai đoạn từ khi lúa trổ trở về sau

- Tăng cường công tác kiểm tra đồng ruộng để phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại, nhất là rầy nâu,… để hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả. Hiện nay lúa đang giai đoạn trổ tuyệt đối không để ruộng bị khô nước.

- Chỉ đạo diệt chuột bằng biện pháp thủ công (đào bắt, bẫy kẹp, bẫy lồng) có hiệu quả hơn so với đặt bã thuốc để hạn chế thiệt hại. 

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Kiểm tra và hướng dẫn nông dân các biện pháp kỹ thuật quản lý và phòng trừ bệnh rụng lá Corynespora , bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan và gây ảnh hưởng đến sinh trưởng, năng suất mủ. Tiếp tục chỉ đạo nông dân chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây phát triển và phục hồi sau quá trình khai thác mủ. 

 b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn kết hợp tủ gốc, tưới nước giúp cây phát triển khỏe. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Chỉ đạo thu gom các cây bị chết khô, các lá vàng trên cây, các lá vàng bị rụng do nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao để hạn chế mật độ. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng để có biện pháp quản lý.  

 

                                                                      Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

 


 

                                                                        

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/7-22/7/2014
Ngày cập nhật 24/07/2014

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 16/7/2014 đến ngày 22/7/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 30.50C; Cao nhất: 39.20C; Thấp nhất: 25.30C. Độ ẩm: TB:   70.5 %; Thấp nhất: 44% ; Lượng mưa:  3.1 mm; Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, diện tích lúa trổ 4.590 ha, diện tích còn lại đang làm đòng.

- Sắn đã trồng 6.699 ha, giai đoạn phát triển củ. Khoai lang: đã trồng 1.391,7/1739,2ha.

- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.

- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 16-22/7/2014)

1. Cây lúa                          

          Sâu cuốn lá gây hại mật độ bình quân thấp 3-5 con/m2,cục bộ nơi cao 10-20 con/m2, sâu giai đoạn trứng-tuổi 1 (Thống Nhất-Huế; Lộc Sơn, Lộc Trì-Phú Lộc; Phú Hồ, Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Lương, Thủy Châu-Hương Thủy…..). Rầy gây hại mật độ 50-300 con/m2, nơi cao 750-1000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-3, mật độ ổ trứng 1-2 ổ/dảnh (Lộc Sơn, Lộc Trì-Phú Lộc; Thủy Tân-Hương Thủy,…). Nhện gié gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân- Phú Vang; Thủy Lương, Thủy Châu-Hương Thủy; các HTX ở Hương Trà). Bệnh lem lép gây hại trên diện tích lúa trổ sớm tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Hương Toàn, Hương Vân-Hương Trà; Thủy Châu, Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Dương-Hương Thủy; Phú Lương, Phú Hồ-Phú Vang…). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Phù, Thủy Lương-Hương Thủy, Hương Phong, Hương Xuân-Hương Trà; Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang, Hương Long, Thống Nhất-Huế,…). Chuột gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang; Ngũ Điền, Phong Hiền- Phong Điền, Thủy Dương-Hương Thủy,...). Thuốc diệt chuột đã sử dụng 135,4kg; thu đuôi chuột: 44.350 đuôi. Các đối tượng sâu bệnh khác như bệnh thối thân thối bẹ, sâu keo, sâu đục thân, bọ phấn… gây hại rải rác mât độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Bệnh rụng lá Corynespora gây hại gia tăng, tỷ lệ bênh 5-10%, nơi cao 60-70% (Bắc Hà, Xuân Lộc-Phú Lộc; Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông…). Bệnh xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Phong Mỹ-Phong Điền).

b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại trên các vườn >10 tuổi, vườn thiếu đầu tư, chăm sóc, bón phân; vườn nhiễm bệnh không được phòng trừ, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây sắn: Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc). Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ 3-7%, nơi cao 40-60%  gây vàng lá, rụng lá và cục bộ một số diện tích bị chết khô (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác: Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở và gây hại trên diện tích lúa làm đòng-trổ. Bệnh lem lép hạt, rầy, nhện gié, bệnh khô vằn tiếp tục gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu không tích cực kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh, phát triển.

2. Cây trồng khác

Bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn trên cây sắn,… tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở để đánh giá mật độ, diện phân bố và chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao >20 con/m2 .

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi trổ xong; phun trừ bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ lá đòng khi bệnh chớm xuất hiện và ruộng nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế bệnh lây lan, giảm tỷ lệ lem lép hạt.

Lưu ý:

- Khi phun thuốc cần đảm bảo đủ lượng nước từ 25-30 lít/sào(500m2). Sau khi phun phòng bệnh lem lép hạt nếu gặp mưa to phải tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế bệnh phát sinh gây hại.

- Đối với rầy khi phun cần hạ thấp vòi phun để thuốc phủ đều xuống gốc lúa; không được sử dụng các loại thuốc có chứa hoạt chất Acetamiprit để phun ở giai đoạn từ khi lúa trổ trở về sau

- Tăng cường công tác kiểm tra đồng ruộng để phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại, nhất là rầy nâu,… để hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả. Hiện nay lúa đang giai đoạn trổ tuyệt đối không để ruộng bị khô nước.

- Chỉ đạo diệt chuột bằng biện pháp thủ công (đào bắt, bẫy kẹp, bẫy lồng) có hiệu quả hơn so với đặt bã thuốc để hạn chế thiệt hại. 

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Kiểm tra và hướng dẫn nông dân các biện pháp kỹ thuật quản lý và phòng trừ bệnh rụng lá Corynespora , bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan và gây ảnh hưởng đến sinh trưởng, năng suất mủ. Tiếp tục chỉ đạo nông dân chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây phát triển và phục hồi sau quá trình khai thác mủ. 

 b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn kết hợp tủ gốc, tưới nước giúp cây phát triển khỏe. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Chỉ đạo thu gom các cây bị chết khô, các lá vàng trên cây, các lá vàng bị rụng do nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao để hạn chế mật độ. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng để có biện pháp quản lý.  

 

                                                                      Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

 


 

                                                                        

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 12.467