Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 06/8 đến 12/8/2014
Ngày cập nhật 14/08/2014

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 06/8/2014 đến ngày 12/8/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: Nhiệt độ: TB: 27.50C; Cao nhất: 39.80C; Thấp nhất: 25.50C. Độ ẩm: TB:  57.3%; Thấp nhất: 41% ; Lượng mưa:  0 mm; Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, diện tích lúa trổ khoảng 23.520 ha, diện tích lúa đã thu hoạch 50ha, diện tích còn lại đang làm đòng chuẩn bị trổ (chủ yếu ở Nam Đông, A Lưới).

- Cây sắn: diện tích 6.699 ha, giai đoạn phát triển củ. Khoai lang: diện tích 1.391,7 ha, giai đoạn phát triển thân lá, củ.

- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.

- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 06/8 – 12/8/2014)

1. Cây lúa                          

          Rầy gây hại gia tăng về diện tích và mức độ gây hại so với tuần trước, mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao >3000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-3 và trứng rầy  tiếp tục nở (Đông Xuân, Hương An, Tây Toàn-Hương Trà; Thủy Phù 2-Hương Thủy; Phong Sơn, Phong Bình-Phong Điền; Lộc Sơn-Phú Lộc; Phú Đa, Phú Thanh, Phú Mỹ-Phú Vang). Sâu cuốn lá gây hại mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20-40 con/m2 gây trắng lá (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang,…), sâu giai đoạn tuổi 5, nhộng-trưởng thành. Nhện gié gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 40-50% chủ yếu do phun trừ muộn, phun không đảm bảo lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân, Phú Thanh- Phú Vang; Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Thanh 2-Hương Thủy; Hương Vinh, Đông Toàn, Thanh Phước, Hương Hồ 1, Tây Xuân, Tây Toàn-Hương Trà; Bắc Vinh-Quảng Điền; Lộc Sơn, Lộc Hòa, Lộc Điền, Lộc Trì, Lộc An-Phú Lộc). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Phù, Thủy Lương-Hương Thủy; Hương Phong, Hương Xuân-Hương Trà; Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang; Hương Long, Thống Nhất-Huế). Bệnh lem lép hạt gây hại, tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20-30%, chủ yếu trên các chân ruộng nhiễm bệnh thối thân thối bẹ, bệnh khô vằn, nhện gié và một số nấm bệnh khác phòng trừ không đảm bảo kỹ thuật (An Đông, Hương Long, Thủy Xuân-Huế; Phú Lương, Phú Hồ-Phú Vang; Hương Toàn, Hương Vinh, Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Vân-Hương Trà; Thủy Châu 2, Thủy Vân, Thủy Thanh 2, Thủy Phù 1, Thủy Tân, Thủy Dương-Hương Thủy). Các đối tượng sâu bệnh hại khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Bệnh rụng lá Corynespora gây hại gia tăng, tỷ lệ bênh 5-10%, nơi cao 60-70% (Bắc Hà, Xuân Lộc-Phú Lộc; Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Bệnh xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Phong Mỹ-Phong Điền).

b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại trên các vườn đang phát triển quả và một số vườn già cỗi thiếu đầu tư chăm sóc, bón phân, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c/ Cây sắn: Thời gian qua có nhiều đợt mưa dông, cây sắn được chăm sóc, bón phân nên bọ phấn, nhện đỏ gây hại giảm so với kỳ trước, tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc; Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác: Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Do điều kiện thời tiết nắng nóng, oi bức thuận lợi cho rầy tiếp tục phát triển gia tăng mật độ nhanh, có khả năng gây cháy rầy cục bộ giai đoạn cuối vụ, nếu không tích cực kiểm tra đồng ruộng, giữ nước trong ruộng và chỉ đạo phun trừ rầy nơi có mật độ cao kịp thời, hiệu quả. Các đối tượng dịch hại khác như: Nhện gié, bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, … tiếp tục phát sinh phát triển gây hại.

2. Cây trồng khác

Bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn trên cây sắn,… tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Tăng cường công tác kiểm tra đồng ruộng chỉ đạo phun trừ rầy nơi có mật độ cao (>1.500 con/m2) bằng các loại thuốc hóa học theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Sau khi phun 2-3 ngày, cần kiểm tra lại đồng ruộng, nếu rầy có xu hướng gia tăng mật độ, tiếp tục chỉ đạo phun lần 2 để khống chế hoàn toàn. Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng, chỉ tháo cạn nước trong ruộng trước khi thu hoạch 5-7 ngày và phun đủ lượng nước 30-40 lít/sào (500m2)

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt trước khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi trổ xong trên diện tích đang trổ tại Nam Đông, A Lưới để hạn chế bệnh phát sinh gây hại.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ ngay từ diện hẹp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Kiểm tra và hướng dẫn nông dân các biện pháp kỹ thuật quản lý và phòng trừ bệnh rụng lá Corynespora , bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan và gây ảnh hưởng đến sinh trưởng, năng suất mủ. Tiếp tục chỉ đạo nông dân chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây phát triển và phục hồi sau quá trình khai thác mủ. 

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm và chăm sóc bón phân đầy đủ sau khi thu hoạch trái để cây phuc hồi và phát triển. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại và có biện pháp quản lý, nhất là rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng để xử lý hạn chế lây lan, ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất.  

                       

                                                                      Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế


 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

(Từ ngày 06/8/2014 đến ngày 12/8/2014)

 

Tên sinh vật

gây hại

GĐST

Cây trồng

Mật độ, tỷ lệ

(con/m2, %)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so cùng kỳ năm trước

DT phòng trừ

(ha)

Phân bố

P.biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

I. CÂY LÚA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Sâu cuốn lá

Trổ-Chín

5-10

20-40

47

45

2

 

 

1.665

407

Phú Vang, Huế, H. Thủy

2. Rầy các loại

Trổ-Chín

300-500

>3000

1144,4

684,2

420

40,2

 

10887,3

1144,4

Các huyện, thị xã, thành phố

3. Nhện gié

Trổ-Chín

5-10

30-40

3411

2592

644

175

 

2762

2272

Các huyện, thị xã, thành phố

4. Khô vằn

Trổ-Chín

5-10

20-40

4348

3570

617

161

 

6031

4348

Các huyện, thị xã, thành phố

5. Lem lép

Trổ-Chín

3-10

15-20

3934

3110

687

137

 

6525

23050

Các huyện, thị xã, thành phố

6. Thối thân thối bẹ

Trổ-Chín

3-5

10-15

335

305

20

10

 

500

 

Hương Thủy, Phong Điền

7. Chuột

Trổ-Chín

3-5

10-20

193.1

192.1

1

 

 

1564

 

Các huyện, thị xã, thành phố

II. CÂY CAO SU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh xì mủ

KTCB-KD

3-5

10-20

95

75

20

 

 

190

 

N. Đông, P. Điền, A Lưới

2. Loét sọc miệng cạo

KD

3-5

10

95

95

 

 

 

 

 

Hương Trà, Phong Điền

3. Rụng lá Corynespora

KTCB-KD

5-10

60-70

350

335

10

5

 

 

 

H. Trà, P. Lộc, N. Đông

III. CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh chảy gôm

KTCB- KD

5-10

20-30

245

178

59

8

 

330

 

Huế, H. Trà, P. Điền, H.Thủy, Nam Đông

IV. CÂY SẮN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nhện đỏ

Phát triển củ

5-10

10-15

110

110

 

 

 

260

 

Hương Thủy, Hương Trà

2. Bọ phấn

Phát triển củ

3-5

15

120

120

 

 

 

70

 

Phú Lộc

 

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 06/8 đến 12/8/2014
Ngày cập nhật 14/08/2014

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 06/8/2014 đến ngày 12/8/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: Nhiệt độ: TB: 27.50C; Cao nhất: 39.80C; Thấp nhất: 25.50C. Độ ẩm: TB:  57.3%; Thấp nhất: 41% ; Lượng mưa:  0 mm; Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, diện tích lúa trổ khoảng 23.520 ha, diện tích lúa đã thu hoạch 50ha, diện tích còn lại đang làm đòng chuẩn bị trổ (chủ yếu ở Nam Đông, A Lưới).

- Cây sắn: diện tích 6.699 ha, giai đoạn phát triển củ. Khoai lang: diện tích 1.391,7 ha, giai đoạn phát triển thân lá, củ.

- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.

- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 06/8 – 12/8/2014)

1. Cây lúa                          

          Rầy gây hại gia tăng về diện tích và mức độ gây hại so với tuần trước, mật độ phổ biến 300-500 con/m2, nơi cao >3000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-3 và trứng rầy  tiếp tục nở (Đông Xuân, Hương An, Tây Toàn-Hương Trà; Thủy Phù 2-Hương Thủy; Phong Sơn, Phong Bình-Phong Điền; Lộc Sơn-Phú Lộc; Phú Đa, Phú Thanh, Phú Mỹ-Phú Vang). Sâu cuốn lá gây hại mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20-40 con/m2 gây trắng lá (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang,…), sâu giai đoạn tuổi 5, nhộng-trưởng thành. Nhện gié gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 40-50% chủ yếu do phun trừ muộn, phun không đảm bảo lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân, Phú Thanh- Phú Vang; Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Thanh 2-Hương Thủy; Hương Vinh, Đông Toàn, Thanh Phước, Hương Hồ 1, Tây Xuân, Tây Toàn-Hương Trà; Bắc Vinh-Quảng Điền; Lộc Sơn, Lộc Hòa, Lộc Điền, Lộc Trì, Lộc An-Phú Lộc). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Phù, Thủy Lương-Hương Thủy; Hương Phong, Hương Xuân-Hương Trà; Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang; Hương Long, Thống Nhất-Huế). Bệnh lem lép hạt gây hại, tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20-30%, chủ yếu trên các chân ruộng nhiễm bệnh thối thân thối bẹ, bệnh khô vằn, nhện gié và một số nấm bệnh khác phòng trừ không đảm bảo kỹ thuật (An Đông, Hương Long, Thủy Xuân-Huế; Phú Lương, Phú Hồ-Phú Vang; Hương Toàn, Hương Vinh, Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Vân-Hương Trà; Thủy Châu 2, Thủy Vân, Thủy Thanh 2, Thủy Phù 1, Thủy Tân, Thủy Dương-Hương Thủy). Các đối tượng sâu bệnh hại khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Bệnh rụng lá Corynespora gây hại gia tăng, tỷ lệ bênh 5-10%, nơi cao 60-70% (Bắc Hà, Xuân Lộc-Phú Lộc; Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Bệnh xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Phong Mỹ-Phong Điền).

b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại trên các vườn đang phát triển quả và một số vườn già cỗi thiếu đầu tư chăm sóc, bón phân, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c/ Cây sắn: Thời gian qua có nhiều đợt mưa dông, cây sắn được chăm sóc, bón phân nên bọ phấn, nhện đỏ gây hại giảm so với kỳ trước, tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc; Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác: Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Do điều kiện thời tiết nắng nóng, oi bức thuận lợi cho rầy tiếp tục phát triển gia tăng mật độ nhanh, có khả năng gây cháy rầy cục bộ giai đoạn cuối vụ, nếu không tích cực kiểm tra đồng ruộng, giữ nước trong ruộng và chỉ đạo phun trừ rầy nơi có mật độ cao kịp thời, hiệu quả. Các đối tượng dịch hại khác như: Nhện gié, bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, … tiếp tục phát sinh phát triển gây hại.

2. Cây trồng khác

Bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn trên cây sắn,… tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Tăng cường công tác kiểm tra đồng ruộng chỉ đạo phun trừ rầy nơi có mật độ cao (>1.500 con/m2) bằng các loại thuốc hóa học theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Sau khi phun 2-3 ngày, cần kiểm tra lại đồng ruộng, nếu rầy có xu hướng gia tăng mật độ, tiếp tục chỉ đạo phun lần 2 để khống chế hoàn toàn. Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng, chỉ tháo cạn nước trong ruộng trước khi thu hoạch 5-7 ngày và phun đủ lượng nước 30-40 lít/sào (500m2)

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt trước khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi trổ xong trên diện tích đang trổ tại Nam Đông, A Lưới để hạn chế bệnh phát sinh gây hại.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ ngay từ diện hẹp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Kiểm tra và hướng dẫn nông dân các biện pháp kỹ thuật quản lý và phòng trừ bệnh rụng lá Corynespora , bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan và gây ảnh hưởng đến sinh trưởng, năng suất mủ. Tiếp tục chỉ đạo nông dân chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây phát triển và phục hồi sau quá trình khai thác mủ. 

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm và chăm sóc bón phân đầy đủ sau khi thu hoạch trái để cây phuc hồi và phát triển. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại và có biện pháp quản lý, nhất là rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng để xử lý hạn chế lây lan, ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất.  

                       

                                                                      Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế


 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

(Từ ngày 06/8/2014 đến ngày 12/8/2014)

 

Tên sinh vật

gây hại

GĐST

Cây trồng

Mật độ, tỷ lệ

(con/m2, %)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so cùng kỳ năm trước

DT phòng trừ

(ha)

Phân bố

P.biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

I. CÂY LÚA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Sâu cuốn lá

Trổ-Chín

5-10

20-40

47

45

2

 

 

1.665

407

Phú Vang, Huế, H. Thủy

2. Rầy các loại

Trổ-Chín

300-500

>3000

1144,4

684,2

420

40,2

 

10887,3

1144,4

Các huyện, thị xã, thành phố

3. Nhện gié

Trổ-Chín

5-10

30-40

3411

2592

644

175

 

2762

2272

Các huyện, thị xã, thành phố

4. Khô vằn

Trổ-Chín

5-10

20-40

4348

3570

617

161

 

6031

4348

Các huyện, thị xã, thành phố

5. Lem lép

Trổ-Chín

3-10

15-20

3934

3110

687

137

 

6525

23050

Các huyện, thị xã, thành phố

6. Thối thân thối bẹ

Trổ-Chín

3-5

10-15

335

305

20

10

 

500

 

Hương Thủy, Phong Điền

7. Chuột

Trổ-Chín

3-5

10-20

193.1

192.1

1

 

 

1564

 

Các huyện, thị xã, thành phố

II. CÂY CAO SU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh xì mủ

KTCB-KD

3-5

10-20

95

75

20

 

 

190

 

N. Đông, P. Điền, A Lưới

2. Loét sọc miệng cạo

KD

3-5

10

95

95

 

 

 

 

 

Hương Trà, Phong Điền

3. Rụng lá Corynespora

KTCB-KD

5-10

60-70

350

335

10

5

 

 

 

H. Trà, P. Lộc, N. Đông

III. CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh chảy gôm

KTCB- KD

5-10

20-30

245

178

59

8

 

330

 

Huế, H. Trà, P. Điền, H.Thủy, Nam Đông

IV. CÂY SẮN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nhện đỏ

Phát triển củ

5-10

10-15

110

110

 

 

 

260

 

Hương Thủy, Hương Trà

2. Bọ phấn

Phát triển củ

3-5

15

120

120

 

 

 

70

 

Phú Lộc

 

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 12.628