|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 11/5 - 17/5/2020 Ngày cập nhật 18/05/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 11/5 - 17/5/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Quan trắc môi trường tuần qua cho thấy 10/10 điểm nước cấp cho nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá đều có nhiệt độ khá cao (31-330C) ở cận trên của giới hạn cho phép, độ kiềm thấp, nắng nóng và có mưa dông nên các chỉ tiêu môi trường nước trong ngày sẽ biến động lớn (đặc biệt pH nước) làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển các thủy sản nuôi, loài động vật có thân nhiệt thay đổi theo môi trường. Nếu không có các biện pháp kỹ thuật điều chỉnh môi trường nước luôn ở trong khoảng thích hợp, vật nuôi sẽ bị tác động yếu, giảm ăn, bỏ ăn, bệnh và chết. Bên cạnh đó, các loài gây bệnh, địch hại của thủy sản nuôi phát triển nhiều nên phải tăng cường sức khỏe cho vật nuôi như bổ sung vitamin C, men tiêu hóa, khoáng, sử dụng chế phẩm sinh học để gia tăng vi khuẩn có lợi, xử lý chất hữu cơ đáy và trong nước, chống nóng cho vật nuôi,… nhằm nâng cao hiệu quả vụ nuôi.
Trên địa bàn thôn Trung An và Tân An (xã Phú Thuận, huyện Phú Vang) đang xảy ra hiện tượng cá nuôi lồng chết rải rác. Các chỉ tiêu môi trường nước đo ngày 12/5/2020 bằng testkit như sau: Độ mặn 25 - 27‰; pH 7,8 - 8,2; kiềm 53,7 mg/lít; NH3 0,025 - 0,05mg/lít; PO43- 0,1 - 0,15mg/lít; độ trong 50 - 55cm; ôxy 4,2 - 4,5mg/lít. Vùng nước lưu thông kém, mật độ lồng nuôi quá dày và khoảng cách giữa các lồng chưa đảm bảo thông thoáng, sử dụng thức ăn cá tạp, khuyết (ruốc) tươi. Mẫu cá kiểm tra thấy hiện tượng lở loét, lược mang có nhiều rận, đĩa bám. Hộ nuôi chưa thực hiện đăng ký nuôi lồng bè theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ. Để đảm bảo nuôi trồng thủy sản theo luật định và hạn chế các thiệt hại trong quá trình nuôi, đề nghị UBND xã Phú Thuận và chính quyền cấp xã có nuôi cá lồng quan tâm rà soát hiện trạng để xây dựng phương án đề xuất với chính quyền cấp huyện cấp quyền sử dụng đất mặt nước hoặc cho thuê để nuôi trồng thủy sản. Với các mặt nước không đảm bảo, tuyên truyền người dân không nuôi.
Năm nay, giống cá dìa từ các tỉnh phía nam như Nha Trang, Bình Thuận được người dân mua về sớm hơn. Loại cá giống bằng hạt dưa (khoảng 3.000 con/1 vạn) giá 25 triệu đồng/1 vạn, có chất lượng tốt, tỷ lệ sống khá cao đang được ương dưỡng và sẽ thả nuôi theo phương thức thâm canh tại các ao cao triều vùng đầm phá xã Vinh Thanh, huyện Phú vang.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước các điểm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
33
|
19
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
33
|
5
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
33
|
20
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
11h30
|
33
|
18
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
10h30
|
33
|
21
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
9h30
|
32
|
18
|
50
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
7h30
|
31
|
13
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
31
|
13
|
55
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
12h10
|
33
|
20
|
55
|
8,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h30
|
33
|
24
|
60
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
30
|
32
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h30
|
30
|
32
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h00
|
33
|
22
|
35
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,4
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
8h15
|
31
|
13
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
12h40
|
33
|
5
|
35
|
7,2
|
0
|
0
|
0,8
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 11/5 - 17/5/2020 Ngày cập nhật 18/05/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 11/5 - 17/5/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Quan trắc môi trường tuần qua cho thấy 10/10 điểm nước cấp cho nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá đều có nhiệt độ khá cao (31-330C) ở cận trên của giới hạn cho phép, độ kiềm thấp, nắng nóng và có mưa dông nên các chỉ tiêu môi trường nước trong ngày sẽ biến động lớn (đặc biệt pH nước) làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển các thủy sản nuôi, loài động vật có thân nhiệt thay đổi theo môi trường. Nếu không có các biện pháp kỹ thuật điều chỉnh môi trường nước luôn ở trong khoảng thích hợp, vật nuôi sẽ bị tác động yếu, giảm ăn, bỏ ăn, bệnh và chết. Bên cạnh đó, các loài gây bệnh, địch hại của thủy sản nuôi phát triển nhiều nên phải tăng cường sức khỏe cho vật nuôi như bổ sung vitamin C, men tiêu hóa, khoáng, sử dụng chế phẩm sinh học để gia tăng vi khuẩn có lợi, xử lý chất hữu cơ đáy và trong nước, chống nóng cho vật nuôi,… nhằm nâng cao hiệu quả vụ nuôi.
Trên địa bàn thôn Trung An và Tân An (xã Phú Thuận, huyện Phú Vang) đang xảy ra hiện tượng cá nuôi lồng chết rải rác. Các chỉ tiêu môi trường nước đo ngày 12/5/2020 bằng testkit như sau: Độ mặn 25 - 27‰; pH 7,8 - 8,2; kiềm 53,7 mg/lít; NH3 0,025 - 0,05mg/lít; PO43- 0,1 - 0,15mg/lít; độ trong 50 - 55cm; ôxy 4,2 - 4,5mg/lít. Vùng nước lưu thông kém, mật độ lồng nuôi quá dày và khoảng cách giữa các lồng chưa đảm bảo thông thoáng, sử dụng thức ăn cá tạp, khuyết (ruốc) tươi. Mẫu cá kiểm tra thấy hiện tượng lở loét, lược mang có nhiều rận, đĩa bám. Hộ nuôi chưa thực hiện đăng ký nuôi lồng bè theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ. Để đảm bảo nuôi trồng thủy sản theo luật định và hạn chế các thiệt hại trong quá trình nuôi, đề nghị UBND xã Phú Thuận và chính quyền cấp xã có nuôi cá lồng quan tâm rà soát hiện trạng để xây dựng phương án đề xuất với chính quyền cấp huyện cấp quyền sử dụng đất mặt nước hoặc cho thuê để nuôi trồng thủy sản. Với các mặt nước không đảm bảo, tuyên truyền người dân không nuôi.
Năm nay, giống cá dìa từ các tỉnh phía nam như Nha Trang, Bình Thuận được người dân mua về sớm hơn. Loại cá giống bằng hạt dưa (khoảng 3.000 con/1 vạn) giá 25 triệu đồng/1 vạn, có chất lượng tốt, tỷ lệ sống khá cao đang được ương dưỡng và sẽ thả nuôi theo phương thức thâm canh tại các ao cao triều vùng đầm phá xã Vinh Thanh, huyện Phú vang.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước các điểm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
33
|
19
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
33
|
5
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
33
|
20
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
11h30
|
33
|
18
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
10h30
|
33
|
21
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
9h30
|
32
|
18
|
50
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
7h30
|
31
|
13
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
31
|
13
|
55
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
12h10
|
33
|
20
|
55
|
8,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h30
|
33
|
24
|
60
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
30
|
32
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h30
|
30
|
32
|
45
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h00
|
33
|
22
|
35
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,4
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
8h15
|
31
|
13
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
12h40
|
33
|
5
|
35
|
7,2
|
0
|
0
|
0,8
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.339.346 Truy câp hiện tại 2.636
|
|