|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
Xác định tuổi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ kể từ ngày 01/8/2021 Ngày cập nhật 13/08/2021
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị tại Kết luận số 08-KL/TW về tuổi bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021, trong đó, đã thống nhất lấy tuổi nghỉ hưu thực tế của cán bộ theo quy định tại Bộ luật Lao động năm 2019 và Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu để làm căn cứ xác định điều kiện về tuổi bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử. Việc thực hiện đảm bảo sự đồng bộ, liên thông, chặt chẽ trong các khâu quy hoạch, bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử và thực hiện các chế độ chính sách cán bộ.
Ngày 09 tháng 8 năm 2021, Sở Nội vụ đã ban hành Công văn số 999/SNV-TCCC về xác định tuổi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP, Sở Nội vụ yêu cầu:
1. Dừng việc thực hiện Công văn số 339/SNV-TCCC ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Sở Nội vụ về xác định tuổi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP kể từ ngày 01 tháng 8 năm 202;
2. Căn cứ quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 và Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu để xác định tuổi nghỉ hưu thực tế của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 143/2020 ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế thì điều kiện về độ tuổi để nghỉ hưu trước tuổi đối với người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường được xác định như sau: Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
( Theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ.)
Lao động nam
|
Lao động nữ
|
Năm
nghỉ hưu
|
Tuổi nghỉ hưu
trước tuổi
|
Năm
nghỉ hưu
|
Tuổi nghỉ hưu
trước tuổi
|
2021
|
Đủ 55 tuổi 3 tháng
đến đủ 58 tuổi 3 tháng
|
2021
|
Đủ 50 tuổi 4 tháng
đến đủ 53 tuổi 4 tháng
|
2022
|
Từ 55 tuổi 6 tháng
đến đủ 58 tuổi 6 tháng
|
2022
|
Đủ 50 tuổi 8 tháng
đến đủ 53 tuổi 8 tháng
|
2023
|
Đủ 55 tuổi 9 tháng
đến đủ 58 tuổi 6 tháng
|
2023
|
Đủ 51 tuổi đến đủ 54 tuổi
|
2024
|
Đủ 56 tuổi đến đủ 59 tuổi
|
2024
|
Đủ 51 tuổi 4 tháng
đến đủ 54 tuổi 4 tháng
|
2025
|
Đủ 56 tuổi 3 tháng
đến đủ 59 tuổi 3 tháng
|
2025
|
Đủ 51 tuổi 8 tháng
đến đủ 54 tuổi 8 tháng
|
2026
|
Đủ 56 tuổi 6 tháng đến đủ 59 tuổi 6 tháng
|
2026
|
Đủ 52 tuổi đến đủ 55 tuổi
|
2027
|
Đủ 56 tuổi 9 tháng
đến đủ 59 tuổi 9 tháng
|
2027
|
Đủ 52 tuổi 4 tháng
đến đủ 55 tuổi 4 tháng
|
Từ năm 2028 trở đi
|
Đủ 57 tuổi đến đủ 60 tuổi
|
2028
|
Đủ 52 tuổi 8 tháng
đến đủ 55 tuổi 8 tháng
|
|
|
2029
|
Đủ 53 tuổi đến đủ 56 tuổi
|
|
|
2030
|
Đủ 53 tuổi 4 tháng
đến đủ 56 tuổi 4 tháng
|
|
|
2031
|
Đủ 53 tuổi 8 tháng
đến đủ 56 tuổi 8 tháng
|
|
|
2032
|
Đủ 54 tuổi đến đủ 57 tuổi
|
|
|
2033
|
Đủ 54 tuổi 4 tháng
đến đủ 57 tuổi 4 tháng
|
|
|
2034
|
Đủ 54 tuổi 8 tháng
đến đủ 57 tuổi 8 tháng
|
|
|
Từ năm 2035 trở đi
|
Đủ 55 tuổi đến đủ 58 tuổi
|
Nguyễn Hồng Thắng Các tin khác
|
Xác định tuổi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ kể từ ngày 01/8/2021 Ngày cập nhật 13/08/2021
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị tại Kết luận số 08-KL/TW về tuổi bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021, trong đó, đã thống nhất lấy tuổi nghỉ hưu thực tế của cán bộ theo quy định tại Bộ luật Lao động năm 2019 và Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu để làm căn cứ xác định điều kiện về tuổi bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử. Việc thực hiện đảm bảo sự đồng bộ, liên thông, chặt chẽ trong các khâu quy hoạch, bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử và thực hiện các chế độ chính sách cán bộ.
Ngày 09 tháng 8 năm 2021, Sở Nội vụ đã ban hành Công văn số 999/SNV-TCCC về xác định tuổi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP, Sở Nội vụ yêu cầu:
1. Dừng việc thực hiện Công văn số 339/SNV-TCCC ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Sở Nội vụ về xác định tuổi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP kể từ ngày 01 tháng 8 năm 202;
2. Căn cứ quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 và Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu để xác định tuổi nghỉ hưu thực tế của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 143/2020 ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế thì điều kiện về độ tuổi để nghỉ hưu trước tuổi đối với người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường được xác định như sau: Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
( Theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ.)
Lao động nam
|
Lao động nữ
|
Năm
nghỉ hưu
|
Tuổi nghỉ hưu
trước tuổi
|
Năm
nghỉ hưu
|
Tuổi nghỉ hưu
trước tuổi
|
2021
|
Đủ 55 tuổi 3 tháng
đến đủ 58 tuổi 3 tháng
|
2021
|
Đủ 50 tuổi 4 tháng
đến đủ 53 tuổi 4 tháng
|
2022
|
Từ 55 tuổi 6 tháng
đến đủ 58 tuổi 6 tháng
|
2022
|
Đủ 50 tuổi 8 tháng
đến đủ 53 tuổi 8 tháng
|
2023
|
Đủ 55 tuổi 9 tháng
đến đủ 58 tuổi 6 tháng
|
2023
|
Đủ 51 tuổi đến đủ 54 tuổi
|
2024
|
Đủ 56 tuổi đến đủ 59 tuổi
|
2024
|
Đủ 51 tuổi 4 tháng
đến đủ 54 tuổi 4 tháng
|
2025
|
Đủ 56 tuổi 3 tháng
đến đủ 59 tuổi 3 tháng
|
2025
|
Đủ 51 tuổi 8 tháng
đến đủ 54 tuổi 8 tháng
|
2026
|
Đủ 56 tuổi 6 tháng đến đủ 59 tuổi 6 tháng
|
2026
|
Đủ 52 tuổi đến đủ 55 tuổi
|
2027
|
Đủ 56 tuổi 9 tháng
đến đủ 59 tuổi 9 tháng
|
2027
|
Đủ 52 tuổi 4 tháng
đến đủ 55 tuổi 4 tháng
|
Từ năm 2028 trở đi
|
Đủ 57 tuổi đến đủ 60 tuổi
|
2028
|
Đủ 52 tuổi 8 tháng
đến đủ 55 tuổi 8 tháng
|
|
|
2029
|
Đủ 53 tuổi đến đủ 56 tuổi
|
|
|
2030
|
Đủ 53 tuổi 4 tháng
đến đủ 56 tuổi 4 tháng
|
|
|
2031
|
Đủ 53 tuổi 8 tháng
đến đủ 56 tuổi 8 tháng
|
|
|
2032
|
Đủ 54 tuổi đến đủ 57 tuổi
|
|
|
2033
|
Đủ 54 tuổi 4 tháng
đến đủ 57 tuổi 4 tháng
|
|
|
2034
|
Đủ 54 tuổi 8 tháng
đến đủ 57 tuổi 8 tháng
|
|
|
Từ năm 2035 trở đi
|
Đủ 55 tuổi đến đủ 58 tuổi
|
Nguyễn Hồng Thắng Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.315.335 Truy câp hiện tại 11.928
|
|