|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Tháng 3/2023) Ngày cập nhật 27/03/2023
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Chi cục Thủy sản thông tin một số nội dung như sau:
1. Tổng hợp kết quả phân tích thủy lý hóa
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
NH4+-N (mg/l)
|
NO2- -N (mg/l)
|
PO43- -P (mg/l)
|
TSS
(mg/l)
|
GTCP trong NTTS(1) (2)
|
18÷33(1)
|
5÷35(1)
|
7-9(1)
|
< 0,9(2)
|
< 0,05(2)
|
< 0,3(2)
|
< 50(2)
|
I
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản đầm phá
|
15/3
|
Quảng Công
|
Quảng Điền
|
24,1
|
10,5
|
8,0
|
0,042
|
<0,008
|
<0,018
|
9,2
|
15/3
|
Sịa
|
Quảng Điền
|
25,1
|
0,4
|
7,5
|
0,054
|
0,008
|
<0,018
|
11,6
|
15/3
|
Hải Dương
|
Thành phố Huế
|
23,3
|
10,4
|
7,7
|
0,093
|
0,008
|
<0,018
|
6,0
|
15/3
|
Hương Phong
|
Thành phố Huế
|
22,9
|
9,9
|
7,6
|
0,056
|
<0,008
|
<0,018
|
12,0
|
15/3
|
Thuận An
|
Thành phố Huế
|
23,3
|
8,2
|
7,4
|
0,120
|
0,009
|
<0,018
|
11,6
|
14/3
|
Phú Xuân
|
Phú Vang
|
21,7
|
3,2
|
7,2
|
0,693
|
0,054
|
0,041
|
16,0
|
14/3
|
Phú Đa
|
Phú Vang
|
23,2
|
9,7
|
7,5
|
0,093
|
<0,008
|
0,023
|
20,8
|
14/3
|
Vinh Thanh
|
Phú Vang
|
23,0
|
9,0
|
7,5
|
0,045
|
<0,008
|
<0,018
|
26,0
|
14/3
|
Vinh Hưng
|
Phú Lộc
|
23,7
|
7,9
|
7,7
|
0,049
|
<0,008
|
<0,018
|
11,6
|
14/3
|
Giang Hải
|
Phú Lộc
|
23,1
|
13,5
|
7,9
|
0,062
|
<0,008
|
<0,018
|
9,2
|
14/3
|
Vinh Hiền
|
Phú Lộc
|
23,1
|
16,1
|
8,0
|
0,093
|
0,009
|
<0,018
|
8,0
|
II
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản trên cát ven biển
|
15/3
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
23,8
|
29,4
|
8,2
|
<0,021
|
<0,008
|
<0,018
|
22,4
|
15/3
|
Điền Hương
|
Phong Điền
|
23,9
|
30,4
|
8,3
|
0,042
|
0,009
|
<0,018
|
27,2
|
III
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
GTCP trong nuôi lồng(3)
|
18÷33(3)
|
6,5-8,5(3)
|
≥ 4(3)
|
15/3
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
22,9
|
7,6
|
6,5
|
14/3
|
Thủy Tân
|
Hương Thủy
|
24,4
|
7,3
|
6,9
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; (2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
(3) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt – Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
2. Kết quả phân tích vi sinh vật
Ngày thu
|
Địa điểm quan trắc
|
Huyện
|
Vibrio tổng số
(CFU/mL)
|
Pseudomonas tổng số
(CFU/mL)
|
GTGH: QCVN 10-MT:2015/BTNMT;
28 TCN 101:1997-Phụ lục 8
|
|
|
06/3
|
Loan Lý 1 TT Lăng Cô
|
Phú Lộc
|
1,2 x 103
|
0
|
06/3
|
Loan Lý 2 TT Lăng Cô
|
Phú Lộc
|
9,4 x 102
|
0
|
20/3
|
Tân An, xã Phú Thuận
|
Phú Vang
|
1,7 x 103
|
-
|
20/3
|
Kế Sung, xã Phú Diên
|
Phú Vang
|
6,2 x 102
|
-
|
3. Nhận xét kết quả phân tích
- Nguồn nước cấp vùng đầm phá: Độ mặn tại thị trấn Sịa (huyện Quảng Điền) bằng 0,4%0 và xã Phú Xuân (huyện Phú Vang) bằng 3,2%0 là quá thấp để thả nuôi các đối tượng thủy sản nước lợ; cần phải đảm bảo > 5 %o mới phù hợp cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Điểm Phú Xuân còn có thông số NO2- -N bằng 0,054 mg/l vượt giá trị giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1 (0,05 mg/l). Các thông số nhiệt độ, pH, NH4+-N; NO2—N, PO43- -P, TSS của các điểm quan trắc còn lại đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép để nuôi trồng thủy sản.
- Nguồn nước cấp vùng nuôi thủy sản ven biển xã Phong Hải và Điền Hương (huyện Phong Điền), nguồn nước vùng nuôi cá lồng trên sông xã Quảng Thọ (huyện Quảng Điền) và Thủy Tân (thị xã Hương Thủy) đều nằm trong giới hạn cho phép để nuôi trồng thủy sản.
- Mật độ vi khuẩn Vibrio tổng số tại TDP Loan Lý 1 (thị trấn Lăng Cô) cao gấp 1,2 lần và tại thôn Tân An (xã Phú Thuận) cao hơn 1,7 lần so với giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn đánh giá đối với môi trường nước nuôi và lưu giữ động vật thủy sản: 28 TCN 101:1997 – Phụ lục 8, là một trong các tác nhân gây bệnh cho cá nuôi, đặc biệt thời điểm thời tiết thay đổi thất thường làm một số chỉ tiêu về nhiệt độ, pH biến động trong ngày lớn, không thích hợp và đã làm cho cá nuôi có hiện tượng chết rải rác.
4. Khuyến cáo
Theo dự báo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn, trong thời gian đến có thể sẽ xuất hiện không khí lạnh, nhiệt độ tại Thừa Thiên Huế phổ biến 16 - 19oC. Đề nghị địa phương triển khai đến người nuôi một số biện pháp như sau:
- Chọn thời gian thả giống phù hợp, nên duy trì mực nước khoảng 1,5 m đối với ao nuôi tôm. Định kỳ bổ sung một số men vi sinh, vitamin C, khoáng vi lượng vào thức ăn để tăng sức đề kháng cho vật nuôi.
- Tại điểm nguồn nước cấp thôn Thủy Diện (xã Phú Xuân – huyện Phú Vang) cần lấy nước qua túi lọc dày (đường kính lỗ lọc ≤200 µm) ở thời điểm đỉnh triều và hạn chế đưa nước trực tiếp vào ao nuôi. Theo dõi các thông số môi trường bằng test-kit, khúc xạ kế để có xử lý kịp thời khi có yếu tố môi trường bất lợi xảy ra.
Chi cục Thủy sản thông báo đến các địa phương và người nuôi trồng thủy sản biết để thực hiện.
Chi cục Thủy sản tình Thừa Thiên Huế Các tin khác
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Tháng 3/2023) Ngày cập nhật 27/03/2023
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Chi cục Thủy sản thông tin một số nội dung như sau:
1. Tổng hợp kết quả phân tích thủy lý hóa
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
NH4+-N (mg/l)
|
NO2- -N (mg/l)
|
PO43- -P (mg/l)
|
TSS
(mg/l)
|
GTCP trong NTTS(1) (2)
|
18÷33(1)
|
5÷35(1)
|
7-9(1)
|
< 0,9(2)
|
< 0,05(2)
|
< 0,3(2)
|
< 50(2)
|
I
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản đầm phá
|
15/3
|
Quảng Công
|
Quảng Điền
|
24,1
|
10,5
|
8,0
|
0,042
|
<0,008
|
<0,018
|
9,2
|
15/3
|
Sịa
|
Quảng Điền
|
25,1
|
0,4
|
7,5
|
0,054
|
0,008
|
<0,018
|
11,6
|
15/3
|
Hải Dương
|
Thành phố Huế
|
23,3
|
10,4
|
7,7
|
0,093
|
0,008
|
<0,018
|
6,0
|
15/3
|
Hương Phong
|
Thành phố Huế
|
22,9
|
9,9
|
7,6
|
0,056
|
<0,008
|
<0,018
|
12,0
|
15/3
|
Thuận An
|
Thành phố Huế
|
23,3
|
8,2
|
7,4
|
0,120
|
0,009
|
<0,018
|
11,6
|
14/3
|
Phú Xuân
|
Phú Vang
|
21,7
|
3,2
|
7,2
|
0,693
|
0,054
|
0,041
|
16,0
|
14/3
|
Phú Đa
|
Phú Vang
|
23,2
|
9,7
|
7,5
|
0,093
|
<0,008
|
0,023
|
20,8
|
14/3
|
Vinh Thanh
|
Phú Vang
|
23,0
|
9,0
|
7,5
|
0,045
|
<0,008
|
<0,018
|
26,0
|
14/3
|
Vinh Hưng
|
Phú Lộc
|
23,7
|
7,9
|
7,7
|
0,049
|
<0,008
|
<0,018
|
11,6
|
14/3
|
Giang Hải
|
Phú Lộc
|
23,1
|
13,5
|
7,9
|
0,062
|
<0,008
|
<0,018
|
9,2
|
14/3
|
Vinh Hiền
|
Phú Lộc
|
23,1
|
16,1
|
8,0
|
0,093
|
0,009
|
<0,018
|
8,0
|
II
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản trên cát ven biển
|
15/3
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
23,8
|
29,4
|
8,2
|
<0,021
|
<0,008
|
<0,018
|
22,4
|
15/3
|
Điền Hương
|
Phong Điền
|
23,9
|
30,4
|
8,3
|
0,042
|
0,009
|
<0,018
|
27,2
|
III
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
GTCP trong nuôi lồng(3)
|
18÷33(3)
|
6,5-8,5(3)
|
≥ 4(3)
|
15/3
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
22,9
|
7,6
|
6,5
|
14/3
|
Thủy Tân
|
Hương Thủy
|
24,4
|
7,3
|
6,9
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; (2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
(3) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt – Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
2. Kết quả phân tích vi sinh vật
Ngày thu
|
Địa điểm quan trắc
|
Huyện
|
Vibrio tổng số
(CFU/mL)
|
Pseudomonas tổng số
(CFU/mL)
|
GTGH: QCVN 10-MT:2015/BTNMT;
28 TCN 101:1997-Phụ lục 8
|
|
|
06/3
|
Loan Lý 1 TT Lăng Cô
|
Phú Lộc
|
1,2 x 103
|
0
|
06/3
|
Loan Lý 2 TT Lăng Cô
|
Phú Lộc
|
9,4 x 102
|
0
|
20/3
|
Tân An, xã Phú Thuận
|
Phú Vang
|
1,7 x 103
|
-
|
20/3
|
Kế Sung, xã Phú Diên
|
Phú Vang
|
6,2 x 102
|
-
|
3. Nhận xét kết quả phân tích
- Nguồn nước cấp vùng đầm phá: Độ mặn tại thị trấn Sịa (huyện Quảng Điền) bằng 0,4%0 và xã Phú Xuân (huyện Phú Vang) bằng 3,2%0 là quá thấp để thả nuôi các đối tượng thủy sản nước lợ; cần phải đảm bảo > 5 %o mới phù hợp cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Điểm Phú Xuân còn có thông số NO2- -N bằng 0,054 mg/l vượt giá trị giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1 (0,05 mg/l). Các thông số nhiệt độ, pH, NH4+-N; NO2—N, PO43- -P, TSS của các điểm quan trắc còn lại đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép để nuôi trồng thủy sản.
- Nguồn nước cấp vùng nuôi thủy sản ven biển xã Phong Hải và Điền Hương (huyện Phong Điền), nguồn nước vùng nuôi cá lồng trên sông xã Quảng Thọ (huyện Quảng Điền) và Thủy Tân (thị xã Hương Thủy) đều nằm trong giới hạn cho phép để nuôi trồng thủy sản.
- Mật độ vi khuẩn Vibrio tổng số tại TDP Loan Lý 1 (thị trấn Lăng Cô) cao gấp 1,2 lần và tại thôn Tân An (xã Phú Thuận) cao hơn 1,7 lần so với giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn đánh giá đối với môi trường nước nuôi và lưu giữ động vật thủy sản: 28 TCN 101:1997 – Phụ lục 8, là một trong các tác nhân gây bệnh cho cá nuôi, đặc biệt thời điểm thời tiết thay đổi thất thường làm một số chỉ tiêu về nhiệt độ, pH biến động trong ngày lớn, không thích hợp và đã làm cho cá nuôi có hiện tượng chết rải rác.
4. Khuyến cáo
Theo dự báo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn, trong thời gian đến có thể sẽ xuất hiện không khí lạnh, nhiệt độ tại Thừa Thiên Huế phổ biến 16 - 19oC. Đề nghị địa phương triển khai đến người nuôi một số biện pháp như sau:
- Chọn thời gian thả giống phù hợp, nên duy trì mực nước khoảng 1,5 m đối với ao nuôi tôm. Định kỳ bổ sung một số men vi sinh, vitamin C, khoáng vi lượng vào thức ăn để tăng sức đề kháng cho vật nuôi.
- Tại điểm nguồn nước cấp thôn Thủy Diện (xã Phú Xuân – huyện Phú Vang) cần lấy nước qua túi lọc dày (đường kính lỗ lọc ≤200 µm) ở thời điểm đỉnh triều và hạn chế đưa nước trực tiếp vào ao nuôi. Theo dõi các thông số môi trường bằng test-kit, khúc xạ kế để có xử lý kịp thời khi có yếu tố môi trường bất lợi xảy ra.
Chi cục Thủy sản thông báo đến các địa phương và người nuôi trồng thủy sản biết để thực hiện.
Chi cục Thủy sản tình Thừa Thiên Huế Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.298.011 Truy câp hiện tại 1.699
|
|