|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (tháng 5/2023) Ngày cập nhật 22/05/2023
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Tổng hợp kết quả phân tích thủy lý hóa
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
N-NH4+
(mg/l)
|
N-NO2- (mg/l)
|
P-PO43- (mg/l)
|
TSS
(mg/l)
|
GTCP trong NTTS(1) (2)
|
18÷33(1)
|
5÷35(1)
|
7-9(1)
|
< 0,9(2)
|
< 0,05(2)
|
< 0,3(2)
|
< 50(2)
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản đầm phá
|
05/5
|
Quảng Công
|
Quảng Điền
|
34,0
|
13,6
|
7,8
|
0,056
|
<0,008
|
<0,018
|
10,8
|
05/5
|
Sịa
|
Quảng Điền
|
33,6
|
5,2
|
7,4
|
0,028
|
<0,008
|
<0,018
|
11,2
|
05/5
|
Hải Dương
|
Thành phố Huế
|
33,8
|
16,8
|
7,7
|
0,036
|
<0,008
|
<0,018
|
10,8
|
05/5
|
Hương Phong
|
Thành phố Huế
|
33,7
|
10,6
|
7,4
|
0,138
|
<0,008
|
<0,018
|
13,6
|
05/5
|
Thuận An
|
Thành phố Huế
|
33,7
|
13,5
|
7,6
|
0,169
|
<0,008
|
0,019
|
14,0
|
04/5
|
Phú Xuân
|
Phú Vang
|
30,3
|
10,4
|
7,6
|
0,315
|
0,012
|
0,076
|
22,4
|
04/5
|
Phú Đa
|
Phú Vang
|
29,5
|
16,1
|
7,9
|
0,045
|
<0,008
|
0,035
|
<7
|
04/5
|
Vinh Thanh
|
Phú Vang
|
30,4
|
14,1
|
7,3
|
0,048
|
<0,008
|
<0,018
|
21,2
|
04/5
|
Vinh Hưng
|
Phú Lộc
|
30,0
|
13,8
|
7,8
|
<0,021
|
<0,008
|
<0,018
|
8,4
|
04/5
|
Giang Hải
|
Phú Lộc
|
29,7
|
29,7
|
8,0
|
0,072
|
<0,008
|
0,026
|
11,2
|
04/5
|
Vinh Hiền
|
Phú Lộc
|
30,1
|
15,7
|
7,6
|
0,072
|
<0,008
|
<0,018
|
16,8
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản trên cát ven biển
|
05/5
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
33,7
|
32,4
|
8,1
|
<0,021
|
<0,008
|
<0,018
|
36,8
|
05/5
|
Điền Hương
|
Phong Điền
|
31,4
|
32,9
|
8,1
|
0,078
|
0,008
|
0,040
|
34,0
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
GTCP trong nuôi lồng(3)
|
18÷33(3)
|
6,5-8,5(3)
|
≥ 4(3)
|
05/5
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
32,7
|
7,3
|
6,2
|
04/5
|
Thủy Tân
|
Hương Thủy
|
31,0
|
6,9
|
6,7
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; (2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
(3) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt – Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
2. Kết quả phân tích nước thải
Kết quả quan trắc đầu ra của nước thải từ các ao nuôi đều nằm trong giá trị cho phép tại QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.
Ngày thu mẫu
|
Địa điểm quan trắc
|
Huyện
|
pH
|
BOD5
(mg/L)
|
COD (mg/l)
|
TSS (mg/l)
|
Coliform
(MPN/100 ml)
|
|
GTCP nước thải từ NTTS(1)
|
5,5-9(1)
|
≤ 50(1)
|
≤ 150(1)
|
≤ 100(1)
|
≤ 5.000(1)
|
05/5
|
Vùng XT 1- xã Điền Hương
|
Phong Điền
|
8,0
|
16,7
|
38,8
|
20,7
|
93
|
|
05/5
|
Vùng XT 2- xã Điền Hương
|
Phong Điền
|
7,7
|
6,2
|
19,2
|
18,4
|
460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Ký hiệu Vùng XT 1: Nước thải từ ao nuôi của Công ty Cổ phần Thủy sản và TM Thuận Phước.
Ký hiệu Vùng XT 2: Nước thải từ ao nuôi của Công ty TNHH TS Công nghệ cao Việt Nam – Chi nhánh I tại Huế.
3. Nhận xét kết quả phân tích
Nguồn nước cấp tập trung cho vùng nuôi trồng thủy sản đầm phá, ven biển và vùng nuôi cá lồng trên các sông: Do ảnh hưởng của áp thấp nên trong thời gian qua trên địa bàn xảy ra hiện tượng nắng nóng xen kẽ những cơn mưa vào chiều tối đã làm các yếu tố môi trường nước có sự thay đổi liên tục gây bất lợi cho đối tượng nuôi thủy sản. Nhiệt độ nước có xu hướng tăng cao vào ban ngày nhưng lại giảm mạnh vào ban đêm tạo ra khoảng chênh lệch lớn. Nhiệt độ tại các điểm dọc phá Tam Giang như xã Quảng Công, thị trấn Sịa (huyện Quảng Điền); xã Hải Dương, Hương Phong và phường Thuận An (thành phố Huế) có giá trị tiệm cận và vượt ngưỡng của giới hạn cho phép (≤ 33 0C). Nhiệt độ cao sẽ làm quá trình phát triển, lụi tàn của rong tảo nhanh hơn nên rất dễ xảy ra ô nhiễm hữu cơ cục bộ và làm tăng hàm lượng các khí độc trong nước; nhiệt độ cao ảnh hưởng đến hô hấp, tăng quá trình trao đổi chất (do thủy sản là loài động vật biến nhiệt) và gây ra các hiện tượng bất thường cho thủy sản nuôi như bỏ ăn, bệnh lý,...
4. Khuyến cáo
Chi cục Thủy sản khuyến cáo cần theo dõi thời tiết và kiểm tra các yếu tố môi trường ao nuôi để có các biện pháp kỹ thuật phù hợp. Lưu ý về khẩu phần và chế độ ăn hợp lý theo kích cỡ, mật độ các loại thủy sản nuôi, giảm 15 - 30% lượng thức ăn trong những ngày nắng nóng; định kỳ 10 -15 ngày/lần bổ sung vitamin C, khoáng vi lượng; sử dụng men tiêu hóa trộn vào thức ăn cho tôm cá, thời gian mỗi đợt từ 5 - 7 ngày để tăng sức đề kháng, sử dụng các loại chế phẩm sinh học định kỳ 10 - 15 ngày/lần để xử lý nước và đáy ao nuôi. Để ổn định pH có thể sử dụng vôi bột (CaCO3) hoặc vôi Dolomite. Nên rải vôi xung quanh bờ ao hoặc đào rãnh xung quanh bờ ao rải vôi vào rãnh để ngăn nước mưa mang phèn và chất dơ bẩn từ trên bờ ao xuống đặc biệt trước các ngày có mưa dông. Khi sử dụng các sản phẩm phải nằm trong danh mục cho phép được lưu hành, lượng dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ kỹ thuật.
Chi cục Thủy sản tình Thừa Thiên Huế Các tin khác
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (tháng 5/2023) Ngày cập nhật 22/05/2023
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Tổng hợp kết quả phân tích thủy lý hóa
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
N-NH4+
(mg/l)
|
N-NO2- (mg/l)
|
P-PO43- (mg/l)
|
TSS
(mg/l)
|
GTCP trong NTTS(1) (2)
|
18÷33(1)
|
5÷35(1)
|
7-9(1)
|
< 0,9(2)
|
< 0,05(2)
|
< 0,3(2)
|
< 50(2)
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản đầm phá
|
05/5
|
Quảng Công
|
Quảng Điền
|
34,0
|
13,6
|
7,8
|
0,056
|
<0,008
|
<0,018
|
10,8
|
05/5
|
Sịa
|
Quảng Điền
|
33,6
|
5,2
|
7,4
|
0,028
|
<0,008
|
<0,018
|
11,2
|
05/5
|
Hải Dương
|
Thành phố Huế
|
33,8
|
16,8
|
7,7
|
0,036
|
<0,008
|
<0,018
|
10,8
|
05/5
|
Hương Phong
|
Thành phố Huế
|
33,7
|
10,6
|
7,4
|
0,138
|
<0,008
|
<0,018
|
13,6
|
05/5
|
Thuận An
|
Thành phố Huế
|
33,7
|
13,5
|
7,6
|
0,169
|
<0,008
|
0,019
|
14,0
|
04/5
|
Phú Xuân
|
Phú Vang
|
30,3
|
10,4
|
7,6
|
0,315
|
0,012
|
0,076
|
22,4
|
04/5
|
Phú Đa
|
Phú Vang
|
29,5
|
16,1
|
7,9
|
0,045
|
<0,008
|
0,035
|
<7
|
04/5
|
Vinh Thanh
|
Phú Vang
|
30,4
|
14,1
|
7,3
|
0,048
|
<0,008
|
<0,018
|
21,2
|
04/5
|
Vinh Hưng
|
Phú Lộc
|
30,0
|
13,8
|
7,8
|
<0,021
|
<0,008
|
<0,018
|
8,4
|
04/5
|
Giang Hải
|
Phú Lộc
|
29,7
|
29,7
|
8,0
|
0,072
|
<0,008
|
0,026
|
11,2
|
04/5
|
Vinh Hiền
|
Phú Lộc
|
30,1
|
15,7
|
7,6
|
0,072
|
<0,008
|
<0,018
|
16,8
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản trên cát ven biển
|
05/5
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
33,7
|
32,4
|
8,1
|
<0,021
|
<0,008
|
<0,018
|
36,8
|
05/5
|
Điền Hương
|
Phong Điền
|
31,4
|
32,9
|
8,1
|
0,078
|
0,008
|
0,040
|
34,0
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
GTCP trong nuôi lồng(3)
|
18÷33(3)
|
6,5-8,5(3)
|
≥ 4(3)
|
05/5
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
32,7
|
7,3
|
6,2
|
04/5
|
Thủy Tân
|
Hương Thủy
|
31,0
|
6,9
|
6,7
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; (2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
(3) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt – Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
2. Kết quả phân tích nước thải
Kết quả quan trắc đầu ra của nước thải từ các ao nuôi đều nằm trong giá trị cho phép tại QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.
Ngày thu mẫu
|
Địa điểm quan trắc
|
Huyện
|
pH
|
BOD5
(mg/L)
|
COD (mg/l)
|
TSS (mg/l)
|
Coliform
(MPN/100 ml)
|
|
GTCP nước thải từ NTTS(1)
|
5,5-9(1)
|
≤ 50(1)
|
≤ 150(1)
|
≤ 100(1)
|
≤ 5.000(1)
|
05/5
|
Vùng XT 1- xã Điền Hương
|
Phong Điền
|
8,0
|
16,7
|
38,8
|
20,7
|
93
|
|
05/5
|
Vùng XT 2- xã Điền Hương
|
Phong Điền
|
7,7
|
6,2
|
19,2
|
18,4
|
460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Ký hiệu Vùng XT 1: Nước thải từ ao nuôi của Công ty Cổ phần Thủy sản và TM Thuận Phước.
Ký hiệu Vùng XT 2: Nước thải từ ao nuôi của Công ty TNHH TS Công nghệ cao Việt Nam – Chi nhánh I tại Huế.
3. Nhận xét kết quả phân tích
Nguồn nước cấp tập trung cho vùng nuôi trồng thủy sản đầm phá, ven biển và vùng nuôi cá lồng trên các sông: Do ảnh hưởng của áp thấp nên trong thời gian qua trên địa bàn xảy ra hiện tượng nắng nóng xen kẽ những cơn mưa vào chiều tối đã làm các yếu tố môi trường nước có sự thay đổi liên tục gây bất lợi cho đối tượng nuôi thủy sản. Nhiệt độ nước có xu hướng tăng cao vào ban ngày nhưng lại giảm mạnh vào ban đêm tạo ra khoảng chênh lệch lớn. Nhiệt độ tại các điểm dọc phá Tam Giang như xã Quảng Công, thị trấn Sịa (huyện Quảng Điền); xã Hải Dương, Hương Phong và phường Thuận An (thành phố Huế) có giá trị tiệm cận và vượt ngưỡng của giới hạn cho phép (≤ 33 0C). Nhiệt độ cao sẽ làm quá trình phát triển, lụi tàn của rong tảo nhanh hơn nên rất dễ xảy ra ô nhiễm hữu cơ cục bộ và làm tăng hàm lượng các khí độc trong nước; nhiệt độ cao ảnh hưởng đến hô hấp, tăng quá trình trao đổi chất (do thủy sản là loài động vật biến nhiệt) và gây ra các hiện tượng bất thường cho thủy sản nuôi như bỏ ăn, bệnh lý,...
4. Khuyến cáo
Chi cục Thủy sản khuyến cáo cần theo dõi thời tiết và kiểm tra các yếu tố môi trường ao nuôi để có các biện pháp kỹ thuật phù hợp. Lưu ý về khẩu phần và chế độ ăn hợp lý theo kích cỡ, mật độ các loại thủy sản nuôi, giảm 15 - 30% lượng thức ăn trong những ngày nắng nóng; định kỳ 10 -15 ngày/lần bổ sung vitamin C, khoáng vi lượng; sử dụng men tiêu hóa trộn vào thức ăn cho tôm cá, thời gian mỗi đợt từ 5 - 7 ngày để tăng sức đề kháng, sử dụng các loại chế phẩm sinh học định kỳ 10 - 15 ngày/lần để xử lý nước và đáy ao nuôi. Để ổn định pH có thể sử dụng vôi bột (CaCO3) hoặc vôi Dolomite. Nên rải vôi xung quanh bờ ao hoặc đào rãnh xung quanh bờ ao rải vôi vào rãnh để ngăn nước mưa mang phèn và chất dơ bẩn từ trên bờ ao xuống đặc biệt trước các ngày có mưa dông. Khi sử dụng các sản phẩm phải nằm trong danh mục cho phép được lưu hành, lượng dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ kỹ thuật.
Chi cục Thủy sản tình Thừa Thiên Huế Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.297.367 Truy câp hiện tại 1.289
|
|