I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 25,30C; Cao nhất: 310C; Thấp nhất: 23,20C;
Độ ẩm: TB: 92%; Cao nhất: 93%; Thấp nhất: 77%;
Lượng mưa: 248mm; Ngày mưa: 07 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Cây lúa: Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, đã thu hoạch xong.
2.2. Cây trồng khác
- Rau: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;
- Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST: phát triển thân cành;
- Cây công nghiệp:
+ Cây sắn: Diện tích 6.699ha, thu hoạch 6.000ha
+ Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha), đã thu hoạch quả 75/344 ha.
+ Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 22/10 - 28/10/2014)
1. Cây lúa chét, cỏ dại
Thời gian qua, do có mưa nên một số vùng thấp trũng lúa chét bị ngập sâu trong nước, các đối tượng sinh vật gây hại di chuyển lên vùng cao.
- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 5-10con/m2, nơi cao 30-40 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4.
- Rầy các loại mật độ 100-200 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5-trưởng thành
- Chuột, ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh phát triển gia tăng mật độ, khó khăn trong kiểm soát mật độ và giai đoạn phát dục trên đồng ruộng.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: Sâu cuốn lá lớn, châu chấu, bệnh khô vằn, … mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su:
- Bệnh héo đen đầu lá tiếp tục gây hại, mức độ và tỷ lệ gây hại như tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Hữu, Thượng Lộ, Thượng Nhật-Nam Đông; A Roàng, A Đớt-A Lưới).
- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại giảm so với cùng kỳ năm trước và so với tuần trước bệnh không gia tăng do giai đoạn sinh trưởng không phù hợp cho bệnh phát triển, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 60-70% gây rụng lá cục bộ (Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông).
- Bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo gây hại như tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).
b) Cây bưởi Thanh trà:
- Bệnh chảy gôm gây hại không gia tăng so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-60% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền).
- Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây sắn: Các đối tượng như bọ phấn, nhện đỏ, rệp sơ trắng gây hại giảm do thu hoạch và mưa trên diện rộng, không thuận lợi cho các đối tượng phát triển. Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tăng so với cùng kỳ năm trước tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại như: Chuột, ốc bươu vàng, rầy các loại, sâu cuốn lá, bệnh khô vằn, ... tiếp tục phát triển tích lũy gia tăng mật độ, tỷ lệ hại trên các vùng ruộng cao không bị ngập nước và có khả năng chuyển tiếp gây hại cho vụ Đông Xuân 2014-2015, nếu không kịp thời đôn đốc, chỉ đạo các địa phương tiến hành cày lật đất, tiêu hủy nguồn sâu bệnh tồn tại trên lúa chét, cỏ dại.
2. Cây trồng khác
Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn, rệp sơ trắng trên cây sắn; bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước ở các vùng thấp trũng, chuột cu cụm ở các vùng cao, cồn mồ mã, ... tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ.
- Đôn đốc các địa phương hướng dẫn nông dân tiến hành cày lật đất, vệ sinh đồng ruộng đối với những vùng ruộng cao, không bị ngập nước để tiêu hủy nguồn sâu bệnh tồn tại trên lúa chét, cỏ dại.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét và cỏ dại để có biện pháp quản lý và cơ sở dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại vụ Đông Xuân 2014-2015.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh, vun gốc, chống đỡ chủ động phòng chống gãy đổ trong mùa mưa bão; chăm sóc, làm cỏ bón phân để cây phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh rụng lá Corynespora, … nhằm hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đối với cây nhiễm bệnh nặng không có khả năng phục hồi vận động nông dân chặt bỏ, đào gốc rễ đưa ra khỏi vườn, xử lý hố cây chết bằng vôi bột hoặc thuốc trừ bệnh để hạn chế bệnh lây lan.
c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích chưa thu hoạch và sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.
d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế