Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/11 đến 11/11/2014
Ngày cập nhật 13/11/2014

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 05/11/2014 đến ngày 11/11/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:  Nhiệt độ: TB: 27,20C; Cao nhất: 33,70C; Thấp nhất: 22,80C;

                      Độ ẩm: TB: 79,8%; Cao nhất: 97%; Thấp nhất: 57%;

                      Lượng mưa: 6,6mm; Ngày mưa: 03 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Cây lúa: Thu hoạch xong.

2.2. Cây trồng khác

- Rau: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

- Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST: phát triển thân cành;

- Cây công nghiệp:

+ Cây sắn: Diện tích 6.699ha, thu hoạch 6.300ha.

+ Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha), đã thu hoạch quả 75/344 ha.

+ Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 05/11 - 11/11/2014)

1. Cây lúa chét, cỏ dại

- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 5-10con/m2, nơi cao 30-40 con/m2 (An Đông-Huế; Thủy Dương, Thủy Thanh, Thủy Phương-Hương Thủy; Hương Văn – Hương Trà), sâu giai đoạn nhộng-trưởng thành.

- Rầy các loại đã và đang tiếp tục nở, mật độ 100-200 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 1-2.

- Chuột, ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: Sâu cuốn lá lớn, châu chấu, bệnh khô vằn, … mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá gây hại mức độ và diện tích như tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 60-70% chủ yếu vết bệnh cũ(Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông).

- Bệnh xì mủ gây hại giảm so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7%. Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại không gia tăng so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại không tăng so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật hại như rệp xơ trắng, bệnh đốm lá, bệnh chổi rồng gây hại mật độ và tỷ lệ thấp trên diện tích thu hoạch muộn (Phú Lộc, A Lưới).

d) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tăng so với cùng kỳ năm trước tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa chét, cỏ dại

Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy gia tăng mật độ, tỷ lệ hại trên đồng ruộng, đặc biệt là chuột hại. Dự báo các đối tượng có khả năng phát sinh gây hại sớm ngay từ đầu vụ, nếu không tổ chức vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để tiêu hủy lúa chét và các mầm mống sinh vật gây hại cây trồng.

2. Cây trồng khác

Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn, rệp sơ trắng trên cây sắn; bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          - Các địa phương khẩn trương đôn đốc, chỉ đạo nông dân cày lật đất nhằm tiêu hủy lúa chét, cỏ dại trước khi xuống vụ Đông Xuân 2014-2015 từ 25-30 ngày để có thời gian phân hủy gốc rạ, hạn chế ngộ độ hữu cơ sau khi gieo cấy.

          - Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ, lây lan, tích lũy mật số trên đồng ruộng.

- Trạm BVTV tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét và cỏ dại để có biện pháp quản lý và thông báo dự kiến tình hình sinh vật gây hại cây trồng, biện pháp quản lý và phòng trừ vụ Đông Xuân 2014-2015.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh, vun gốc, chống đỡ chủ động phòng chống gãy đổ trong mùa mưa bão; chăm sóc, làm cỏ bón phân để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, làm cỏ, thoát nước để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Đối với cây nhiễm bệnh nặng không có khả năng phục hồi vận động nông dân chặt bỏ, đào gốc rễ đưa ra khỏi vườn, xử lý hố cây chết bằng vôi bột hoặc thuốc trừ bệnh để hạn chế bệnh lây lan.

c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích chưa thu hoạch và sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                      Chi cục bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

  


 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/11 đến 11/11/2014
Ngày cập nhật 13/11/2014

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 05/11/2014 đến ngày 11/11/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:  Nhiệt độ: TB: 27,20C; Cao nhất: 33,70C; Thấp nhất: 22,80C;

                      Độ ẩm: TB: 79,8%; Cao nhất: 97%; Thấp nhất: 57%;

                      Lượng mưa: 6,6mm; Ngày mưa: 03 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Cây lúa: Thu hoạch xong.

2.2. Cây trồng khác

- Rau: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

- Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST: phát triển thân cành;

- Cây công nghiệp:

+ Cây sắn: Diện tích 6.699ha, thu hoạch 6.300ha.

+ Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha), đã thu hoạch quả 75/344 ha.

+ Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 05/11 - 11/11/2014)

1. Cây lúa chét, cỏ dại

- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 5-10con/m2, nơi cao 30-40 con/m2 (An Đông-Huế; Thủy Dương, Thủy Thanh, Thủy Phương-Hương Thủy; Hương Văn – Hương Trà), sâu giai đoạn nhộng-trưởng thành.

- Rầy các loại đã và đang tiếp tục nở, mật độ 100-200 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 1-2.

- Chuột, ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: Sâu cuốn lá lớn, châu chấu, bệnh khô vằn, … mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá gây hại mức độ và diện tích như tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 60-70% chủ yếu vết bệnh cũ(Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông).

- Bệnh xì mủ gây hại giảm so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7%. Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại không gia tăng so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại không tăng so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật hại như rệp xơ trắng, bệnh đốm lá, bệnh chổi rồng gây hại mật độ và tỷ lệ thấp trên diện tích thu hoạch muộn (Phú Lộc, A Lưới).

d) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tăng so với cùng kỳ năm trước tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa chét, cỏ dại

Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy gia tăng mật độ, tỷ lệ hại trên đồng ruộng, đặc biệt là chuột hại. Dự báo các đối tượng có khả năng phát sinh gây hại sớm ngay từ đầu vụ, nếu không tổ chức vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để tiêu hủy lúa chét và các mầm mống sinh vật gây hại cây trồng.

2. Cây trồng khác

Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn, rệp sơ trắng trên cây sắn; bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          - Các địa phương khẩn trương đôn đốc, chỉ đạo nông dân cày lật đất nhằm tiêu hủy lúa chét, cỏ dại trước khi xuống vụ Đông Xuân 2014-2015 từ 25-30 ngày để có thời gian phân hủy gốc rạ, hạn chế ngộ độ hữu cơ sau khi gieo cấy.

          - Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ, lây lan, tích lũy mật số trên đồng ruộng.

- Trạm BVTV tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét và cỏ dại để có biện pháp quản lý và thông báo dự kiến tình hình sinh vật gây hại cây trồng, biện pháp quản lý và phòng trừ vụ Đông Xuân 2014-2015.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh, vun gốc, chống đỡ chủ động phòng chống gãy đổ trong mùa mưa bão; chăm sóc, làm cỏ bón phân để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, làm cỏ, thoát nước để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Đối với cây nhiễm bệnh nặng không có khả năng phục hồi vận động nông dân chặt bỏ, đào gốc rễ đưa ra khỏi vườn, xử lý hố cây chết bằng vôi bột hoặc thuốc trừ bệnh để hạn chế bệnh lây lan.

c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích chưa thu hoạch và sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                      Chi cục bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

  


 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.351.364
Truy câp hiện tại 9.330