Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 26/11 đến 02/12/2014
Ngày cập nhật 03/12/2014

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 26/11/2014 đến ngày 02/12/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 25,10C; Cao nhất: 310C; Thấp nhất:  21,60C;

                    Độ ẩm: TB:  93%; Cao nhất:  96%; Thấp nhất:  70%;

                    Lượng mưa:  275mm; Ngày mưa:  04ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Diện tích cày lật đất: 5.745 ha (Chủ yếu ở H. Phú Vang khoảng 3500ha)

Diện tích gieo mạ: 1 ha (Giống lúa 13/2), lúa giai đoạn mũi chông-3 lá.

b) Cây trồng khác

- Rau màu: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

- Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST: phát triển thân cành;

c) Cây công nghiệp:

- Cây sắn: Thu hoạch cơ bản xong, một số diện tích lưu gốc làm hom giống.

- Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha), đã thu hoạch quả 220/344 ha.

- Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 26/11 - 02/12/2014)

1. Cây lúa chét, cỏ dại

- Do mưa lớn đồng ruộng ngập nước, chuột co cụm ở vùng cao, ốc bươu vàng phát sinh phát triển. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5. Rầy các loại mật độ 100-200 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 4-trưởng thành.

Các đối tượng sinh vật gây hại khác: Sâu cuốn lá lớn, sâu năn, châu chấu, bệnh khô vằn, … mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá tiếp tục gây hại trên các diện tích trồng mới giai đoạn KTCB, tỷ lệ bệnh 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại giảm so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-50% (Phong Mỹ, Phong Sơn-Phong Điền; Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông).

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại, tỷ lệ bệnh 3-7%, nơi cao 15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, Hương Phong-A Lưới).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Sâu đục thân, đục cành gây hại tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5-10% (Thủy Biều –Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên mạ và lúa chét, cỏ dại

* Trên mạ: Do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường gây mưa, rét có khả năng một số diện tích mạ bị trắng lá và bệnh đạo ôn xuất hiện gây hại.

* Trên lúa chét, cỏ dại: Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác

Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả; Bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          - Tăng cường kiểm tra kiểm soát các đối tượng sinh vật gây hại trên mạ để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

(Chú ý: Cần bổ sung bón thúc sớm phân Kali cho mạ nhằm tăng cường khả năng chống rét )

          - Hiện nay chuột co cụm trên các vùng cao, cần tổ chức diệt chuột sẽ có hiệu quả cao, hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

   - Đẩy nhanh tiến độ làm đất và chuẩn bị các nguồn lực về giống, phân bón, sức kéo, ... để gieo cấy đảm bảo lịch thời vụ Đông Xuân 2014-2015.

- Tuyên truyền, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ đầu vụ an toàn, hiệu quả.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh để tiêu hủy; chăm sóc, làm cỏ bón phân để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, làm cỏ, thoát nước để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm, sâu đục thân, đục cành phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Đối với cây nhiễm bệnh chảy gôm nặng không có khả năng phục hồi vận động nông dân chặt bỏ, đào gốc rễ đưa ra khỏi vườn, xử lý hố cây chết bằng vôi bột hoặc thuốc trừ bệnh để hạn chế bệnh lây lan.

c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                         Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 26/11 đến 02/12/2014
Ngày cập nhật 03/12/2014

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 26/11/2014 đến ngày 02/12/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 25,10C; Cao nhất: 310C; Thấp nhất:  21,60C;

                    Độ ẩm: TB:  93%; Cao nhất:  96%; Thấp nhất:  70%;

                    Lượng mưa:  275mm; Ngày mưa:  04ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Diện tích cày lật đất: 5.745 ha (Chủ yếu ở H. Phú Vang khoảng 3500ha)

Diện tích gieo mạ: 1 ha (Giống lúa 13/2), lúa giai đoạn mũi chông-3 lá.

b) Cây trồng khác

- Rau màu: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

- Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST: phát triển thân cành;

c) Cây công nghiệp:

- Cây sắn: Thu hoạch cơ bản xong, một số diện tích lưu gốc làm hom giống.

- Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha), đã thu hoạch quả 220/344 ha.

- Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 26/11 - 02/12/2014)

1. Cây lúa chét, cỏ dại

- Do mưa lớn đồng ruộng ngập nước, chuột co cụm ở vùng cao, ốc bươu vàng phát sinh phát triển. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5. Rầy các loại mật độ 100-200 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 4-trưởng thành.

Các đối tượng sinh vật gây hại khác: Sâu cuốn lá lớn, sâu năn, châu chấu, bệnh khô vằn, … mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá tiếp tục gây hại trên các diện tích trồng mới giai đoạn KTCB, tỷ lệ bệnh 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại giảm so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-50% (Phong Mỹ, Phong Sơn-Phong Điền; Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông).

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại, tỷ lệ bệnh 3-7%, nơi cao 15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, Hương Phong-A Lưới).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Sâu đục thân, đục cành gây hại tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5-10% (Thủy Biều –Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên mạ và lúa chét, cỏ dại

* Trên mạ: Do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường gây mưa, rét có khả năng một số diện tích mạ bị trắng lá và bệnh đạo ôn xuất hiện gây hại.

* Trên lúa chét, cỏ dại: Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác

Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả; Bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          - Tăng cường kiểm tra kiểm soát các đối tượng sinh vật gây hại trên mạ để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

(Chú ý: Cần bổ sung bón thúc sớm phân Kali cho mạ nhằm tăng cường khả năng chống rét )

          - Hiện nay chuột co cụm trên các vùng cao, cần tổ chức diệt chuột sẽ có hiệu quả cao, hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

   - Đẩy nhanh tiến độ làm đất và chuẩn bị các nguồn lực về giống, phân bón, sức kéo, ... để gieo cấy đảm bảo lịch thời vụ Đông Xuân 2014-2015.

- Tuyên truyền, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ đầu vụ an toàn, hiệu quả.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh để tiêu hủy; chăm sóc, làm cỏ bón phân để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, làm cỏ, thoát nước để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm, sâu đục thân, đục cành phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Đối với cây nhiễm bệnh chảy gôm nặng không có khả năng phục hồi vận động nông dân chặt bỏ, đào gốc rễ đưa ra khỏi vườn, xử lý hố cây chết bằng vôi bột hoặc thuốc trừ bệnh để hạn chế bệnh lây lan.

c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                         Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.350.114
Truy câp hiện tại 8.734