Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/01-13/01/2015
Ngày cập nhật 16/01/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 07/01/2015 đến ngày 13/01/2015)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: TB:  19,63 0C; Cao nhất: 25.30C; Thấp nhất: 15,10C

- Độ ẩm: TB: 90,06 %; Thấp nhất: 81%

- Lượng mưa:  30,6 mm; Ngày mưa: 04 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Diện tích làm đất: 20.431,4 ha. Diện tích gieo mạ: 130,1 ha, giai đoạn 4-5 lá (Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang, Phú Lộc), đã gieo sạ: 4.775 ha, lúa giai đoạn mũi chông - 3 lá, chủ yếu giống Xi23, X21, NN4B, … Diệt chuột: 64.350 đuôi, thuốc đã sử dụng 237,5 kg (Racumin).

b) Cây trồng khác

- Rau: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

- Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST: phát triển thân cành;

c) Cây công nghiệp:

- Cây sắn: Triển khai kế hoạch trồng mới năm 2015.

- Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha). Đến nay diện tích kinh doanh thu hoạch cơ bản xong, đang tiến hành chăm sóc, bón phân sau thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (07/01/2015 - 13/01/2015)

1. Cây lúa

          Bệnh đạo ôn gây hại rải rác trên các giống nhiễm (Nếp địa phương, 13/2, Xi23, X21…) tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1 (Phú Mỹ, Phú Thanh-Phú Vang; Tây An, Thống Nhất- Huế). Rệp muội gây hại mật độ 50-100 con/m2, giai đoạn trưởng thành. Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá tiếp tục gây hại trên diện tích trồng mới và trồng dặm năm 2014, bệnh gây hại tỷ lệ 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại giảm so với kỳ trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-50% (Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Phong Mỹ, Phong Sơn-Phong Điền).

- Các bệnh hại khác: nứt vỏ xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7-10%; bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Lộc Bổn-Phú Lộc; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, A Lưới).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại chủ yếu trên các vườn già cỗi, thiếu đầu tư chăm sóc và phòng trừ bệnh. Bệnh gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh phát triển gây hại nặng cục bộ trên mạ và lúa sạ trà đầu, nếu không tích cực phun trừ, nhất là trên Nếp địa phương, Xi23,... đang nhiễm bệnh tại Phú Mỹ, Phú Thanh – Phú Vang; Tây An, Thống Nhất – Huế. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác

- Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

   - Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo cấy đúng tiến độ và khung lịch thời vụ. Trước khi gieo sạ bón lót đầy đủ và cân đối (đặc biệt là phân Kali) để giúp cây lúa phát triển khỏe, tăng khả năng chống chịu rét và sâu bệnh.

   - Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên mạ đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng trước khi nhổ cấy. Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

   - Tiếp tục chỉ đạo tổ chức phát động diệt chuột bằng biện pháp thủ công, biện pháp thuốc hóa học; thu gom ốc và trứng ốc bươu vàng tiêu diệt để hạn chế mật độ ngay từ đầu vụ.

   - Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả (chú ý: không được sử dụng các loại thuốc trừ cỏ để phun khi nhiệt độ thấp dưới 180C).

 

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Chỉ đạo chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, thoát nước tốt, hạn chế gây tổn thương ở rễ giúp cây sinh trưởng phát triển. Phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ.  Kiểm tra các nguồn giống nhập về trồng trên địa bàn, diện tích sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý các đối tượng sinh vật gây hại và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                                                                        Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/01-13/01/2015
Ngày cập nhật 16/01/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 07/01/2015 đến ngày 13/01/2015)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

- Nhiệt độ: TB:  19,63 0C; Cao nhất: 25.30C; Thấp nhất: 15,10C

- Độ ẩm: TB: 90,06 %; Thấp nhất: 81%

- Lượng mưa:  30,6 mm; Ngày mưa: 04 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Diện tích làm đất: 20.431,4 ha. Diện tích gieo mạ: 130,1 ha, giai đoạn 4-5 lá (Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang, Phú Lộc), đã gieo sạ: 4.775 ha, lúa giai đoạn mũi chông - 3 lá, chủ yếu giống Xi23, X21, NN4B, … Diệt chuột: 64.350 đuôi, thuốc đã sử dụng 237,5 kg (Racumin).

b) Cây trồng khác

- Rau: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

- Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST: phát triển thân cành;

c) Cây công nghiệp:

- Cây sắn: Triển khai kế hoạch trồng mới năm 2015.

- Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha). Đến nay diện tích kinh doanh thu hoạch cơ bản xong, đang tiến hành chăm sóc, bón phân sau thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (07/01/2015 - 13/01/2015)

1. Cây lúa

          Bệnh đạo ôn gây hại rải rác trên các giống nhiễm (Nếp địa phương, 13/2, Xi23, X21…) tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1 (Phú Mỹ, Phú Thanh-Phú Vang; Tây An, Thống Nhất- Huế). Rệp muội gây hại mật độ 50-100 con/m2, giai đoạn trưởng thành. Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá tiếp tục gây hại trên diện tích trồng mới và trồng dặm năm 2014, bệnh gây hại tỷ lệ 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại giảm so với kỳ trước, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-50% (Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Phong Mỹ, Phong Sơn-Phong Điền).

- Các bệnh hại khác: nứt vỏ xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7-10%; bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Lộc Bổn-Phú Lộc; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, A Lưới).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại chủ yếu trên các vườn già cỗi, thiếu đầu tư chăm sóc và phòng trừ bệnh. Bệnh gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh phát triển gây hại nặng cục bộ trên mạ và lúa sạ trà đầu, nếu không tích cực phun trừ, nhất là trên Nếp địa phương, Xi23,... đang nhiễm bệnh tại Phú Mỹ, Phú Thanh – Phú Vang; Tây An, Thống Nhất – Huế. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác

- Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Bệnh phấn trắng trên cây keo, … tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

   - Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo cấy đúng tiến độ và khung lịch thời vụ. Trước khi gieo sạ bón lót đầy đủ và cân đối (đặc biệt là phân Kali) để giúp cây lúa phát triển khỏe, tăng khả năng chống chịu rét và sâu bệnh.

   - Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên mạ đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng trước khi nhổ cấy. Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

   - Tiếp tục chỉ đạo tổ chức phát động diệt chuột bằng biện pháp thủ công, biện pháp thuốc hóa học; thu gom ốc và trứng ốc bươu vàng tiêu diệt để hạn chế mật độ ngay từ đầu vụ.

   - Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả (chú ý: không được sử dụng các loại thuốc trừ cỏ để phun khi nhiệt độ thấp dưới 180C).

 

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Chỉ đạo chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, thoát nước tốt, hạn chế gây tổn thương ở rễ giúp cây sinh trưởng phát triển. Phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ.  Kiểm tra các nguồn giống nhập về trồng trên địa bàn, diện tích sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý các đối tượng sinh vật gây hại và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                                                                        Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.348.342
Truy câp hiện tại 7.834