Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 28/01-03/02/2015
Ngày cập nhật 04/02/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 28/01/2015 đến ngày 03/02/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ: TB:  22,78 0C; Cao nhất: 30,20C; Thấp nhất: 17,30C

- Độ ẩm: TB: 84,57 %; Thấp nhất: 52%

- Lượng mưa:  12 mm; Ngày mưa: 2 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Diện tích đã gieo cấy 27.418 ha/ 27.825 ha, trong đó gieo thẳng: 26.325,2 ha, cấy: 1.092,8 ha. Diện tích còn lại tiếp tục chỉ đạo gieo cấy đảm bảo khung lịch thời vụ (Phú Vang, Phú Lộc, Quảng Điền).

Diệt chuột: 89.170 đuôi, thuốc đã sử dụng 333,7 kg (Racumin).

Diện tích ngập úng 160ha (Lộc Sơn, Lộc An, Lộc Tiến, Lộc Bổn, Lộc Thủy-Phú Lộc), nguyên nhân do mưa lớn ngày 01/02/2015, hiện đang chống úng.

b) Cây trồng khác

     - Rau: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

     - Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST:  ra hoa cây cho quả và phát triển thân cành cây giai đoạn KTCB;

c) Cây công nghiệp:

     - Cây lạc: Kế hoạch sản xuất: 3.208 ha, đã gieo 930 ha (Hương Trà, Huế)

     - Cây sắn: Kế hoạch sản xuất: 7.179ha, đã trồng 600ha (Phong Điền, Hương Trà).  

     - Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha). Chăm sóc, bón phân sau thu hoạch.

     - Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha. Giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng phổ biến 20-30%, nơi cao 40-50%.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 28/1/2015 – 3/02/2015)

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn gây hại giảm do tích cực chỉ đạo phun trừ, tuy nhiên do điều kiện thời tiết thuận lợi nên một số diện tích mạ nhiễm bệnh, tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1 (Đại Thành-Phú Lộc; Phú Mỹ, Phú Thanh-Phú Vang; Tây An, Thống Nhất- Huế,…).

Chuột gây hại cục bộ vùng ven làng, gần cồn mồ mã, tỷ lệ hại 1-3%, nơi cao 10-15% (Thống Nhất-Huế; Phú Mỹ-Phú Vang; Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Thanh-Hương Thủy…).

Ốc bươu vàng gây hại giảm so với tuần trước, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, giai đoạn ốc non (Thủy Phương, Thủy Vân, Thủy Thanh 2, Thủy Phù 2-Hương Thủy; Đông Hưng, Vinh Giang, Lộc An, Đại Thành, Tiến Lực-Phú Lộc; Hương An, Hương Toàn-Hương Trà). Tuyến trùng rễ gây hại cục bộ tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Đông Phước-Quảng Điền, A Ngo-A Lưới).

Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá tiếp tục gây hại trên diện tích trồng mới và trồng dặm năm 2014, bệnh gây hại tỷ lệ 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại cục bộ một số diện tích chăm sóc, bón phân kém, bệnh gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Phong Mỹ, Phong Sơn-Phong Điền).

- Nứt vỏ xì mủ, loét sọc miệng cạo gây hại giảm, tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Lộc Bổn-Phú Lộc; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, A Lưới).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại chủ yếu trên các vườn già cỗi, thiếu đầu tư chăm sóc và phòng trừ bệnh. Bệnh gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn, chuột tiếp tục gây hại cục bộ. Các đối tượng sinh vật gây hại khác: dòi đục nõn, rầy mềm,... tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác

- Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Bệnh phấn trắng trên cây keo tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

   - Tranh thủ thời tiết nắng ấm tiến hành chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc kịp thời, cân đối giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, tăng khả năng chống chịu rét và sâu bệnh.

- Chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên mạ đang nhiễm bệnh trước khi nhổ cấy; diệt chuột bằng biện pháp thủ công, biện pháp thuốc hóa học; thu gom ốc trưởng thành và trứng ốc bươu vàng tiêu diệt để hạn chế phát tán, lây lan.

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.

- Các Trạm BVTV phối hợp chính quyền địa phương (Xã, Phường,...) tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; Ngăn chặn và xử lý kịp thời tình trạng khuyến cáo nông dân phun thuốc trừ sâu sớm ở giai đoạn lúa < 40 ngày tuổi.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân ngừng khai thác mủ khi tỷ lệ rụng lá > 50%. Chỉ đạo chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Chăm sóc, bón phân, thoát nước tốt, hạn chế gây tổn thương ở rễ giúp cây sinh trưởng phát triển và hạn chế rụng hoa khi gặp điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ.  Kiểm tra các nguồn giống nhập về trồng trên địa bàn, diện tích sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý các đối tượng sinh vật gây hại và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lạc: Tiếp tục chỉ đạo gieo trồng đúng lịch thời vụ, tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là đối với nhóm bệnh héo rủ.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                             Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 28/01-03/02/2015
Ngày cập nhật 04/02/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 28/01/2015 đến ngày 03/02/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ: TB:  22,78 0C; Cao nhất: 30,20C; Thấp nhất: 17,30C

- Độ ẩm: TB: 84,57 %; Thấp nhất: 52%

- Lượng mưa:  12 mm; Ngày mưa: 2 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa: Diện tích đã gieo cấy 27.418 ha/ 27.825 ha, trong đó gieo thẳng: 26.325,2 ha, cấy: 1.092,8 ha. Diện tích còn lại tiếp tục chỉ đạo gieo cấy đảm bảo khung lịch thời vụ (Phú Vang, Phú Lộc, Quảng Điền).

Diệt chuột: 89.170 đuôi, thuốc đã sử dụng 333,7 kg (Racumin).

Diện tích ngập úng 160ha (Lộc Sơn, Lộc An, Lộc Tiến, Lộc Bổn, Lộc Thủy-Phú Lộc), nguyên nhân do mưa lớn ngày 01/02/2015, hiện đang chống úng.

b) Cây trồng khác

     - Rau: Diện tích: 1.237,7 ha. GĐST: phát triển thân lá-thu hoạch;

     - Cây ăn quả: Diện tích: 3.459 ha. GĐST:  ra hoa cây cho quả và phát triển thân cành cây giai đoạn KTCB;

c) Cây công nghiệp:

     - Cây lạc: Kế hoạch sản xuất: 3.208 ha, đã gieo 930 ha (Hương Trà, Huế)

     - Cây sắn: Kế hoạch sản xuất: 7.179ha, đã trồng 600ha (Phong Điền, Hương Trà).  

     - Cây cà phê: Diện tích: 751,2 ha tập trung chủ yếu ở A Lưới (KTCB: 407,2 ha; KD: 344 ha). Chăm sóc, bón phân sau thu hoạch.

     - Cây cao su: Diện tích: 9.646,1 ha, diện tích khai thác 6.434 ha. Giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng phổ biến 20-30%, nơi cao 40-50%.   

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 28/1/2015 – 3/02/2015)

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn gây hại giảm do tích cực chỉ đạo phun trừ, tuy nhiên do điều kiện thời tiết thuận lợi nên một số diện tích mạ nhiễm bệnh, tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1 (Đại Thành-Phú Lộc; Phú Mỹ, Phú Thanh-Phú Vang; Tây An, Thống Nhất- Huế,…).

Chuột gây hại cục bộ vùng ven làng, gần cồn mồ mã, tỷ lệ hại 1-3%, nơi cao 10-15% (Thống Nhất-Huế; Phú Mỹ-Phú Vang; Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Thanh-Hương Thủy…).

Ốc bươu vàng gây hại giảm so với tuần trước, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, giai đoạn ốc non (Thủy Phương, Thủy Vân, Thủy Thanh 2, Thủy Phù 2-Hương Thủy; Đông Hưng, Vinh Giang, Lộc An, Đại Thành, Tiến Lực-Phú Lộc; Hương An, Hương Toàn-Hương Trà). Tuyến trùng rễ gây hại cục bộ tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Đông Phước-Quảng Điền, A Ngo-A Lưới).

Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh héo đen đầu lá tiếp tục gây hại trên diện tích trồng mới và trồng dặm năm 2014, bệnh gây hại tỷ lệ 5-10% (A Roàng, A Đớt-A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora gây hại cục bộ một số diện tích chăm sóc, bón phân kém, bệnh gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Thượng Long-Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Phong Mỹ, Phong Sơn-Phong Điền).

- Nứt vỏ xì mủ, loét sọc miệng cạo gây hại giảm, tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Lộc Bổn-Phú Lộc; Hồng Hạ, A Roàng, A Đớt, A Lưới).

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm gây hại chủ yếu trên các vườn già cỗi, thiếu đầu tư chăm sóc và phòng trừ bệnh. Bệnh gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây keo: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-60% (Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ - Nam Đông, …). Các đối tượng sinh vật khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn, chuột tiếp tục gây hại cục bộ. Các đối tượng sinh vật gây hại khác: dòi đục nõn, rầy mềm,... tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác

- Bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Bệnh phấn trắng trên cây keo tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

   - Tranh thủ thời tiết nắng ấm tiến hành chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc kịp thời, cân đối giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, tăng khả năng chống chịu rét và sâu bệnh.

- Chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên mạ đang nhiễm bệnh trước khi nhổ cấy; diệt chuột bằng biện pháp thủ công, biện pháp thuốc hóa học; thu gom ốc trưởng thành và trứng ốc bươu vàng tiêu diệt để hạn chế phát tán, lây lan.

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.

- Các Trạm BVTV phối hợp chính quyền địa phương (Xã, Phường,...) tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; Ngăn chặn và xử lý kịp thời tình trạng khuyến cáo nông dân phun thuốc trừ sâu sớm ở giai đoạn lúa < 40 ngày tuổi.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân ngừng khai thác mủ khi tỷ lệ rụng lá > 50%. Chỉ đạo chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây sinh trưởng phát triển. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá (trên cao su trồng mới và trồng dặm 2014), bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Chăm sóc, bón phân, thoát nước tốt, hạn chế gây tổn thương ở rễ giúp cây sinh trưởng phát triển và hạn chế rụng hoa khi gặp điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo trồng đúng lịch thời vụ.  Kiểm tra các nguồn giống nhập về trồng trên địa bàn, diện tích sắn lưu gốc làm hom giống để có biện pháp quản lý các đối tượng sinh vật gây hại và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

d) Cây lạc: Tiếp tục chỉ đạo gieo trồng đúng lịch thời vụ, tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là đối với nhóm bệnh héo rủ.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                             Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.348.773
Truy câp hiện tại 8.059