I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: TB: 36,50C; Cao nhất: 42,20C; Thấp nhất: 250C. Độ ẩm: TB: 67,9%; Thấp nhất: 38%. Lượng mưa: 4,5mm; Ngày mưa: 01ngày.
Nhận xét: Thời tiết trong tuần qua nắng nóng gay gắt, chiều tối có mưa dông rải rác.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
- Diện tích đã thu hoạch: 21.497 ha/ 27.825 ha, diện tích còn lại chưa gặt đang giai đoạn trổ-chắc xanh tập trung chủ yếu ở A Lưới, rải rác tại Hương Trà, Quảng Điền và Phú Lộc.
- Diện tích lúa Xuân Hè: 1.019 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Tân- Hương Thủy; Phú Lộc). Diện tích trổ: 300ha (Phú Vang).
- Diệt chuột: 89.170 đuôi, thuốc đã sử dụng 515,7 kg (Racumin).
- Vụ Hè Thu: Kế hoạch sản xuất: 26.300ha, đã làm đất: 310ha, diện tích mạ đã gieo: 12ha
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
GĐST
|
Diện tích (ha)
|
Rau
|
Trồng mới
Phát triển thân lá
Thu hoạch
|
871,0
896,0
500,5
|
|
Cây lạc
|
Phát triển quả-chín
Thu hoạch
|
3.202,0
130,0
|
|
Cây ngô
|
Trồng mới
Phân hóa hoa-trổ cờ
Phát triển quả
Thu hoạch
|
15
432,5
484,0
594,5
|
|
Khoai lang
|
Phát triển thân lá
Phát triển củ
|
808,5
934,3
|
|
Cây sắn
|
Phát triển củ
|
6.513,0
|
|
Cây ăn quả
|
Phát triển quả
|
3.459,0
|
|
Cây cà phê
|
Phát triển quả
|
751,2
|
|
Cây cao su
+ (Kinh doanh)
+ KTCB
|
|
5.434,0
4.273,1
|
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 06 – 12/5/2015)
1. Cây lúa
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 150 ha (giảm 1.800 ha so với kỳ trước; tăng 86 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-40%, chủ yếu trên diện tích trà muộn giai đoạn trổ - chắc xanh (Phú Mỹ, Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; rải rác ở thị xã Hương Trà, A Lưới… ).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 380 ha (giảm 2.082 ha so với kỳ trước; giảm 261 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-20%; trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha tỷ lệ bệnh 20-40%, chủ yếu gây hại trên diện tích lúa trà muộn đang trổ và lúa Xuân Hè giai đoạn làm đòng - trổ tại Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang.
- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 92 ha (giảm 159 ha so với kỳ trước; tăng 4 ha so với cũng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 13 ha, mật độ 1.500-3.000 con/m2 , rầy giai đoạn tuổi 5-trưởng thành.
Ngoài ra, trên lúa Xuân Hè đã chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày). Chỉ đạo phun trừ rầy, nhện gié nơi có mật độ cao tại Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su:
- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với kỳ trước; giảm 172 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20% (rải rác toàn huyện Nam Đông).
- Bệnh nứt vỏ xì mủ: Diện tích nhiễm 45 ha (không tăng so với kỳ trước; giảm 140 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: bệnh rụng Corynespora; bệnh héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo, ... gây hại tỷ lệ bệnh, cấp bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà:
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 220 ha (không tăng so với kỳ trước; giảm 45 ha so với cùng năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình: 30ha tỷ lệ 10-20%; nặng: 5ha tỷ lệ bệnh 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây lạc:
- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 220ha (không tăng ha so với kỳ trước, giảm 80 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 2,5-7% (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà).
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 80ha (không tăng so với kỳ trước, tăng 80 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ sâu 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-Nhộng (Hương Văn, Hương Xuân, Hương Chữ-Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: Bệnh đốm lá, ...gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Các đối tượng sinh vật tiếp tục gây hại trên trà muộn đang trổ-chắc xanh, lúa Xuân Hè và trên mạ, lúa sạ vụ Hè Thu 2015.
2. Cây trồng khác
- Bệnh phấn trắng, bệnh héo đen đầu lá gây hại trên lá non nhất là các vườn ra lá muộn; bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Đẩy nhanh tiến độ làm đất để đảm bảo gieo cấy đúng lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ đầu vụ an toàn, hiệu quả.
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên trà muộn, lúa Xuân Hè và mạ, lúa sạ vụ Hè Thu để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
- Chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng trước khi xuống vụ Hè Thu 2015 để hạn chế mật độ, lây lan.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, làm cỏ, bón phân đúng quy trình để cây phát triển; vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ, bệnh phấn trắng và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật.
b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, quản lý các đối tượng sinh vật gây hại. Thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên các vườn cây đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.
c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại để xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.
d) Cây lạc: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.
e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.
Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế