Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/6-16/6/2015
Ngày cập nhật 17/06/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 10/6/2015 đến ngày 16/6/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

         - Nhiệt độ: TB: 32,1 0C; Cao nhất: 40,90C; Thấp nhất: 25,90C

          - Độ ẩm: TB: 64%; Thấp nhất: 40%

          - Lượng mưa: 0 mm; Ngày mưa: 0 ngày.

          Nhận xét: Thời tiết trong tuần qua nắng nóng gay gắt, không có mưa.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích lúa Xuân Hè: 1.019 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Tân- Hương Thủy; Phú Lộc). Diện tích trổ: 599 ha, thu hoạch: 300 ha (Phú Vang).

          - Vụ Hè Thu: Diện tích đã gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.5414 ha, cấy: 489 ha). Diện tích lúa đẻ nhánh: 22.381 ha. Thuốc chuột đã sử dụng 220,7 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 28.040 đuôi.

b) Cây trồng khác

         

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

Phát triển thân lá

Thu hoạch

650,0

1.096,5

Cây lạc

 

Trồng mới

 

100,0

Cây ngô

 

Phát triển thân lá

Phát triển quả

Thu hoạch

100

176,5

1049,5

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

1.242,8

500,0

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

Cây ăn quả

Phát triển quả

     3.459,0                                           

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

  4.273,1   

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 10/6 – 16/6/2015)

1. Cây lúa

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 225 ha (giảm 165 ha so với tuần trước; tăng 151 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1,5-3 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 88 ha (giảm 41 ha so với tuần trước), mật độ 3-6 con/m2; diện tích nhiễm nặng 31 ha (giảm 95 ha so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2 (Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền), chủ yếu gây hại trên lúa trà muộn, đã xử lý nơi mật độ cao.

          - Diện tích lúa nhiễm chua phèn: 21,2 ha (tăng 5 ha: Hương Phong-Hương Trà: 3 ha, Thủy Phù 2-Hương Thủy: 2 ha), trong đó 16,2 ha tỷ lệ chết 10-30% đã cấy dặm (Lâm Lý, Mai Dương, Thành Công- Quảng Điền, Thủy Phương, Thủy Phù 2-Hương Thủy), 5 ha đã gieo sạ lại (Hương Phong-Hương Trà, Thủy Phương-Hương Thủy)

          - Diện tích lúa nhiễm mặn: 13 ha, tỷ lệ lúa chết >70% (Quảng Thành-Quảng Điền), đã gieo sạ lại.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy… gây hại trên lúa Xuân Hè, sâu cuốn lá nhỏ (giai đoạn tuổi 3-5), Bọ trĩ (non, trưởng thành), chuột, bệnh đốm nâu,... trên lúa Hè Thu 2015 gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm 135 ha (tăng 25 ha so với tuần trước; tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh rụng Corynespora: Diện tích nhiễm 5 ha (không so với tuần trước; tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm nặng: 5 ha tỷ lệ bệnh 50-80% (Hương Bình-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo, ... gây hại tỷ lệ bệnh, cấp bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 160 ha (giảm 30 ha so với tuần trước; giảm 850 ha so với cùng năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình: 35ha tỷ lệ 10-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Ruồi đục quả gây hại cục bộ, tỷ lệ hại 1-3%, nơi cao 5-10% (Dương Hòa-Hương Thủy, Thủy Biều –Huế, ...).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 450 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 260 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1.000-3.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau:

- Sâu ăn lá hành hoa: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại mật độ 3-5 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5, rải rác nhộng (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá hành hoa: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 15-30% (Hương Trà).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh khô vằn sẽ phát tán gây hại nặng ở các chân ruộng thấp trũng tù đọng nước, sạ dày.

Các đối tượng sinh vật hại khác (nhện gié, rầy, bọ phấn,…) tiếp tục phát sinh, tích lũy và gia tăng mật độ, tỷ lệ gây hại trên động ruộng.

2. Cây trồng khác

- Bệnh rụng lá Corynespora; bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

- Sâu ăn lá, dòi đục cọng hành, bệnh khô chóp lá tiếp tục gây hại cây rau.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Hướng dẫn nông dân các biện pháp khắc phục ruộng nhiễm mặn, chua phèn và cấy dặm, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng. Chăm sóc, bón phân. điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe.

- Tiếp tục phát động diệt chuột để hạn chế mật độ.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại lúa Xuân Hè; lúa Hè Thu để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dẫn thu gom quả bị rụng do ruồi đục quả đem tiêu hủy để hạn chế lây lan. Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

 

                                                                                                                                                                    Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/6-16/6/2015
Ngày cập nhật 17/06/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 10/6/2015 đến ngày 16/6/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

         - Nhiệt độ: TB: 32,1 0C; Cao nhất: 40,90C; Thấp nhất: 25,90C

          - Độ ẩm: TB: 64%; Thấp nhất: 40%

          - Lượng mưa: 0 mm; Ngày mưa: 0 ngày.

          Nhận xét: Thời tiết trong tuần qua nắng nóng gay gắt, không có mưa.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích lúa Xuân Hè: 1.019 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Tân- Hương Thủy; Phú Lộc). Diện tích trổ: 599 ha, thu hoạch: 300 ha (Phú Vang).

          - Vụ Hè Thu: Diện tích đã gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.5414 ha, cấy: 489 ha). Diện tích lúa đẻ nhánh: 22.381 ha. Thuốc chuột đã sử dụng 220,7 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 28.040 đuôi.

b) Cây trồng khác

         

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

Phát triển thân lá

Thu hoạch

650,0

1.096,5

Cây lạc

 

Trồng mới

 

100,0

Cây ngô

 

Phát triển thân lá

Phát triển quả

Thu hoạch

100

176,5

1049,5

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

1.242,8

500,0

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

Cây ăn quả

Phát triển quả

     3.459,0                                           

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

  4.273,1   

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 10/6 – 16/6/2015)

1. Cây lúa

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 225 ha (giảm 165 ha so với tuần trước; tăng 151 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1,5-3 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 88 ha (giảm 41 ha so với tuần trước), mật độ 3-6 con/m2; diện tích nhiễm nặng 31 ha (giảm 95 ha so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2 (Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền), chủ yếu gây hại trên lúa trà muộn, đã xử lý nơi mật độ cao.

          - Diện tích lúa nhiễm chua phèn: 21,2 ha (tăng 5 ha: Hương Phong-Hương Trà: 3 ha, Thủy Phù 2-Hương Thủy: 2 ha), trong đó 16,2 ha tỷ lệ chết 10-30% đã cấy dặm (Lâm Lý, Mai Dương, Thành Công- Quảng Điền, Thủy Phương, Thủy Phù 2-Hương Thủy), 5 ha đã gieo sạ lại (Hương Phong-Hương Trà, Thủy Phương-Hương Thủy)

          - Diện tích lúa nhiễm mặn: 13 ha, tỷ lệ lúa chết >70% (Quảng Thành-Quảng Điền), đã gieo sạ lại.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy… gây hại trên lúa Xuân Hè, sâu cuốn lá nhỏ (giai đoạn tuổi 3-5), Bọ trĩ (non, trưởng thành), chuột, bệnh đốm nâu,... trên lúa Hè Thu 2015 gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm 135 ha (tăng 25 ha so với tuần trước; tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh rụng Corynespora: Diện tích nhiễm 5 ha (không so với tuần trước; tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm nặng: 5 ha tỷ lệ bệnh 50-80% (Hương Bình-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo, ... gây hại tỷ lệ bệnh, cấp bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 160 ha (giảm 30 ha so với tuần trước; giảm 850 ha so với cùng năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình: 35ha tỷ lệ 10-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Ruồi đục quả gây hại cục bộ, tỷ lệ hại 1-3%, nơi cao 5-10% (Dương Hòa-Hương Thủy, Thủy Biều –Huế, ...).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 450 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 260 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1.000-3.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau:

- Sâu ăn lá hành hoa: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại mật độ 3-5 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5, rải rác nhộng (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá hành hoa: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 15-30% (Hương Trà).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh khô vằn sẽ phát tán gây hại nặng ở các chân ruộng thấp trũng tù đọng nước, sạ dày.

Các đối tượng sinh vật hại khác (nhện gié, rầy, bọ phấn,…) tiếp tục phát sinh, tích lũy và gia tăng mật độ, tỷ lệ gây hại trên động ruộng.

2. Cây trồng khác

- Bệnh rụng lá Corynespora; bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

- Sâu ăn lá, dòi đục cọng hành, bệnh khô chóp lá tiếp tục gây hại cây rau.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Hướng dẫn nông dân các biện pháp khắc phục ruộng nhiễm mặn, chua phèn và cấy dặm, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng. Chăm sóc, bón phân. điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe.

- Tiếp tục phát động diệt chuột để hạn chế mật độ.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại lúa Xuân Hè; lúa Hè Thu để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dẫn thu gom quả bị rụng do ruồi đục quả đem tiêu hủy để hạn chế lây lan. Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

 

                                                                                                                                                                    Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.336.887
Truy câp hiện tại 1.052