Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/6-23/6/2015
Ngày cập nhật 25/06/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 17/6/2015 đến ngày 23/6/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 30,20C; Cao nhất: 39,3 0C; Thấp nhất:  25,70C

          - Độ ẩm: TB: 72,1%; Thấp nhất:  44 %

          - Lượng mưa: 6,9 mm; Ngày mưa: 02 ngày.

          Nhận xét: Thời tiết trong tuần qua tiếp tục nắng nóng, cuối kỳ do ảnh hưởng hoàn lưu của cơn bão số 1 nên đã gây mưa rải rác.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích lúa Xuân Hè: 1.019 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Tân- Hương Thủy; Phú Lộc). Diện tích trổ: 469 ha, thu hoạch: 400 ha (Phú Vang).

          - Vụ Hè Thu: Diện tích đã gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.5414 ha, cấy: 489 ha). Diện tích lúa làm đốt-đứng cái: 3.000 ha (Hương Thủy, Hương Trà), diện tích còn lại đang đẻ nhánh rộ. Thuốc chuột đã sử dụng 232,9 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 38.050 đuôi.

b) Cây trồng khác

 

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

Phát triển thân lá

Thu hoạch

600,0

1.146,5

 

Cây lạc

 

Trồng mới

 

101,8

 

Cây ngô

 

Phát triển thân lá

Phát triển quả

Thu hoạch

50

206,5

1069,5

 

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

1.000,8

742,0

 

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

 

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 17/6/2015 – 23/6/2015)

1. Cây lúa

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 120 ha (giảm 105 ha so với tuần trước; tăng 120 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1,5-3 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 8,5 ha (giảm 79,5 ha so với tuần trước), mật độ 3-6 con/m2; diện tích nhiễm nặng 0,5 ha (giảm 30,5 ha so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2 (Phong Điền), chủ yếu gây hại trên lúa trà muộn, đã xử lý nơi mật độ cao.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy… gây hại trên lúa Xuân Hè. Sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bệnh đốm nâu,... trên lúa Hè Thu 2015 gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm 140 ha (tăng 5 ha so với tuần trước; tăng 55 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh rụng Corynespora: Diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước; tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm nặng: 5 ha tỷ lệ bệnh 50-80% (Hương Bình-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo, ... gây hại tỷ lệ bệnh, cấp bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình: 35 ha tỷ lệ 10-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Ruồi đục quả gây hại cục bộ, tỷ lệ hại 1-3%, nơi cao 5-10% (Dương Hòa-Hương Thủy, Thủy Biều –Huế, ...).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 460 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, giảm 250 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1.000-3.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau:

- Sâu ăn lá hành hoa: Diện tích nhiễm 35 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại mật độ 3-5 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5, rải rác nhộng (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá hành hoa: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 15-30% (Hương Trà).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Các đối tượng sinh vật hại tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy và gia tăng mật độ, tỷ lệ gây hại trên động ruộng.

2. Cây trồng khác

- Bệnh rụng lá Corynespora; bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

- Sâu ăn lá, dòi đục cọng hành, bệnh khô chóp lá tiếp tục gây hại cây rau.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Hướng dẫn chăm sóc, bón phân cân đối, điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe chống chịu các sinh vật gây hại.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại lúa Xuân Hè; lúa Hè Thu để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dẫn thu gom quả bị rụng do ruồi đục quả đem tiêu hủy để hạn chế lây lan. Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

 

                                                                                                                                                                                                            Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Tình hình sản xuất và sinh vật gây hại trên cây lúa tại các huyện, thị xã và thành phố Huế

(Từ ngày 17/6/2015 đến ngày 23/6/2015)

TT

Huyện

Sinh vật gây hại trên cây lúa

Bọ trĩ

Ốc bươu vàng

Chuột

Tổng

Tổng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Thuốc

Đuôi

1

Huế

 

 

 

 

 

15

850

2

Hương Thủy

 

 

 

 

 

47

1.000

3

Hương Trà

 

10

10

 

 

 

 

4

Quảng Điền

 

80

75

5

 

75.9

36200

5

Phong Điền

 

20

16

3.5

0.5

 

 

6

Phú Vang

15

10

10

 

 

95

 

7

Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

 

8

Nam Đông

 

 

 

 

 

 

 

9

A Lưới

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

15

120

111

8.5

0.5

232.9

38.050

 

                                                                        

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/6-23/6/2015
Ngày cập nhật 25/06/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 17/6/2015 đến ngày 23/6/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 30,20C; Cao nhất: 39,3 0C; Thấp nhất:  25,70C

          - Độ ẩm: TB: 72,1%; Thấp nhất:  44 %

          - Lượng mưa: 6,9 mm; Ngày mưa: 02 ngày.

          Nhận xét: Thời tiết trong tuần qua tiếp tục nắng nóng, cuối kỳ do ảnh hưởng hoàn lưu của cơn bão số 1 nên đã gây mưa rải rác.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích lúa Xuân Hè: 1.019 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Tân- Hương Thủy; Phú Lộc). Diện tích trổ: 469 ha, thu hoạch: 400 ha (Phú Vang).

          - Vụ Hè Thu: Diện tích đã gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.5414 ha, cấy: 489 ha). Diện tích lúa làm đốt-đứng cái: 3.000 ha (Hương Thủy, Hương Trà), diện tích còn lại đang đẻ nhánh rộ. Thuốc chuột đã sử dụng 232,9 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 38.050 đuôi.

b) Cây trồng khác

 

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

Phát triển thân lá

Thu hoạch

600,0

1.146,5

 

Cây lạc

 

Trồng mới

 

101,8

 

Cây ngô

 

Phát triển thân lá

Phát triển quả

Thu hoạch

50

206,5

1069,5

 

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

1.000,8

742,0

 

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

 

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 17/6/2015 – 23/6/2015)

1. Cây lúa

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 120 ha (giảm 105 ha so với tuần trước; tăng 120 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1,5-3 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 8,5 ha (giảm 79,5 ha so với tuần trước), mật độ 3-6 con/m2; diện tích nhiễm nặng 0,5 ha (giảm 30,5 ha so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2 (Phong Điền), chủ yếu gây hại trên lúa trà muộn, đã xử lý nơi mật độ cao.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy… gây hại trên lúa Xuân Hè. Sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bệnh đốm nâu,... trên lúa Hè Thu 2015 gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh nứt vỏ xì mủ:  Diện tích nhiễm 140 ha (tăng 5 ha so với tuần trước; tăng 55 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh rụng Corynespora: Diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước; tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm nặng: 5 ha tỷ lệ bệnh 50-80% (Hương Bình-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo, ... gây hại tỷ lệ bệnh, cấp bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình: 35 ha tỷ lệ 10-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Ruồi đục quả gây hại cục bộ, tỷ lệ hại 1-3%, nơi cao 5-10% (Dương Hòa-Hương Thủy, Thủy Biều –Huế, ...).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 460 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, giảm 250 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1.000-3.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau:

- Sâu ăn lá hành hoa: Diện tích nhiễm 35 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại mật độ 3-5 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5, rải rác nhộng (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá hành hoa: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 15-30% (Hương Trà).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Các đối tượng sinh vật hại tiếp tục phát sinh phát triển, tích lũy và gia tăng mật độ, tỷ lệ gây hại trên động ruộng.

2. Cây trồng khác

- Bệnh rụng lá Corynespora; bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

- Sâu ăn lá, dòi đục cọng hành, bệnh khô chóp lá tiếp tục gây hại cây rau.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Hướng dẫn chăm sóc, bón phân cân đối, điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe chống chịu các sinh vật gây hại.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại lúa Xuân Hè; lúa Hè Thu để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dẫn thu gom quả bị rụng do ruồi đục quả đem tiêu hủy để hạn chế lây lan. Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

 

                                                                                                                                                                                                            Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Tình hình sản xuất và sinh vật gây hại trên cây lúa tại các huyện, thị xã và thành phố Huế

(Từ ngày 17/6/2015 đến ngày 23/6/2015)

TT

Huyện

Sinh vật gây hại trên cây lúa

Bọ trĩ

Ốc bươu vàng

Chuột

Tổng

Tổng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Thuốc

Đuôi

1

Huế

 

 

 

 

 

15

850

2

Hương Thủy

 

 

 

 

 

47

1.000

3

Hương Trà

 

10

10

 

 

 

 

4

Quảng Điền

 

80

75

5

 

75.9

36200

5

Phong Điền

 

20

16

3.5

0.5

 

 

6

Phú Vang

15

10

10

 

 

95

 

7

Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

 

8

Nam Đông

 

 

 

 

 

 

 

9

A Lưới

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

15

120

111

8.5

0.5

232.9

38.050

 

                                                                        

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.337.696
Truy câp hiện tại 1.604