Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/8/2015 đến ngày 18/8/2015
Ngày cập nhật 20/08/2015

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 12/8/2015 đến ngày 18/8/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

            - Nhiệt độ: TB: 32,30C; Cao nhất: 29,50C; Thấp nhất: 26,30C

            - Độ ẩm: TB: 66%; Thấp nhất: 41%

            - Lượng mưa: 2,4 mm; Ngày mưa: 02 ngày.     

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

            Diện tích gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.770,6 ha, cấy: 489 ha). Diện tích thu hoạch khoảng 1.000 ha.  Diện tích trổ: 23.300 ha. Diện tích còn lại đang giai đoạn làm đòng tập trung chủ yếu ở A Lưới. Thuốc chuột đã sử dụng 276,9 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 38.050 đuôi.

b) Cây trồng khác

 

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

Rau

Trồng mới

Phát triển thân lá

Thu hoạch

30,0

370,0

1.346,5

 

Cây lạc

Phát triển quả

101,8

 

Cây ngô

Phát triển quả

59,0

 

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

647,8

1095,0

 

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

 

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 12/8/2015 – 18/8/2015)

1. Cây lúa

            - Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 5.621 ha (tăng 580 ha so với tuần trước: Hương Trà 200 ha, Phú Vang 200 ha, A Lưới 180 ha; tăng 3.005 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%; trong đó diện tích nhiễm trung bình 1.626 ha (tăng 200 ha tại Hương Trà), tỷ lệ bệnh 10-20%; diện tích nhiễm nặng 245 ha, tỷ lệ bệnh 30%.

            - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 5.932 ha (không tăng so với tuần trước; tăng 1.584 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 3; diện tích nhiễm trung bình 885 ha, tỷ lệ bệnh 30-40%, bệnh cấp 3-5; diện tích nhiễm nặng 100 ha, tỷ lệ bệnh >40%, bệnh cấp 5-7.

            - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 70 ha (không tăng ha so với tuần trước; tăng 23 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, sâu tuổi 4 đến Nhộng, rải rác trưởng thành (Phú Lộc, Phú Vang, Huế,…).

            - Rầy các loại: Diện tích nhiễm 865,25 ha (giảm 132 ha so với tuần trước; giảm 395,75 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2; diện tích nhiễm trung bình 120 ha, mật độ rầy 2.000-3.000 con/m2, rầy tuổi 3 đến trưởng thành, mật độ trứng 1-3 ổ/dảnh (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa-Phú Vang; Phong Chương-Phong Điền, An Đông –Huế; Phù Nam, Thủy Thanh, Thủy Phương-Hương Thủy; Hương Phong, Hương Xuân, Hương An-Hương Trà; Thị trấn Sịa, Quảng Lợi, Quảng Phước-Quảng Điền; …)

            - Nhện gié: Diện tích nhiễm 3.711 ha (tăng 155 ha so với tuần trước: Phú Vang 150 ha, Phú Lộc 5 ha; tăng 145 ha so với cùng kỳ năm trước). Diện tích nhiễm trung bình 735 ha, tỷ lệ tỷ lệ 30-60% (Hương Toàn-Hương Trà; An Đông, ... Huế; Phù Nam, Thủy Phù, Thủy Phương, Thủy lương-Hương Thủy; ...)

            - Chuột: Diện tích nhiễm 102 ha (không tăng với tuần trước; giảm 65 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Mai Dương-Quảng Điền, Hương Long, Thủy Biều-Huế; các HTX ở thị xã Hương Thủy, rải rác các HTX ở Phú Vang, Phú Lộc).

            Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Sâu cắn gié, sâu đục thân, bọ phấn,... gây hại rải rác, mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh nứt vỏ xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha (không tăng so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình: 18 ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ- A Lưới).

Ngoài ra, bệnh rụng lá Corynespora gây hại cục bộ tại Hương Bình-Hương Trà.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 545 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 1.000-2.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà; Phú Xuân-Phú Vang).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau

- Sâu ăn lá hành hoa: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ sâu 5-10 con/m2, sâu giai đoạn trưởng thành, tuổi 4-5 (Hương An-Hương Trà).

- Dòi đục cọng hành hoa: Diện tích nhiễm 45 ha (không so với tuần trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha, mật độ sâu 10-20 con/m2, nơi cao 30 con/m2, sâu giai đoạn sâu non, rải rác trưởng thành (Hương An-Hương Trà).

Ngoài ra, bệnh khô đầu lá hành hoa gây hại rải rác (Hương An-Hương Trà

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa               

Rầy nâu tiếp tục ở và gia tăng mật độ trên diện tích lúa chắc xanh, trổ muộn và đang làm đòng chuẩn bị trổ (A Lưới). Các đối tượng sinh vật tiếp tục gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

            - Tiếp tục tăng cường kiểm tra, giám sát đồng ruộng và chỉ đạo phun trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên diện hẹp, nhất là rầy nâu đang gây hại trên diện tích lúa chắc xanh, trổ muộn và làm đòng chuẩn bị trổ (A Lưới). Sau khi phun trừ cần tiến hành kiểm tra đánh giá tình hình sinh vật gây hại để tiếp tục chỉ đạo phun trừ, không để sinh vật gây hại nặng cuối vụ.

            - Tiếp tục chỉ đạo nông dân phun phòng bệnh lem lép hạt khi trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) tại A Lưới.

- Khuyến cáo nông dân điều tiết nước hợp lý, không tháo cạn nước sớm, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch khoảng 10 ngày, hạn chế rầy nâu, nhện gié,... bộc phát gây hại nặng giai đoạn cuối vụ.

2. Cây trồng khác      

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đáng qui trình kỹ thuật. Chăm sóc bón phân định kỳ để cây phục hồi sau thời gian khai thác mủ và phát triển khỏe, hạn chế sinh vật gây hại.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh hại, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Hướng dẫn nông dân phòng trừ sâu ăn lá, dòi đục cọng hành hoa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo thời gian cách ly. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/8/2015 đến ngày 18/8/2015
Ngày cập nhật 20/08/2015

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 12/8/2015 đến ngày 18/8/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

            - Nhiệt độ: TB: 32,30C; Cao nhất: 29,50C; Thấp nhất: 26,30C

            - Độ ẩm: TB: 66%; Thấp nhất: 41%

            - Lượng mưa: 2,4 mm; Ngày mưa: 02 ngày.     

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

            Diện tích gieo cấy: 25.259,6 ha (gieo sạ: 24.770,6 ha, cấy: 489 ha). Diện tích thu hoạch khoảng 1.000 ha.  Diện tích trổ: 23.300 ha. Diện tích còn lại đang giai đoạn làm đòng tập trung chủ yếu ở A Lưới. Thuốc chuột đã sử dụng 276,9 kg (Racumin). Thu đuôi chuột 38.050 đuôi.

b) Cây trồng khác

 

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

Rau

Trồng mới

Phát triển thân lá

Thu hoạch

30,0

370,0

1.346,5

 

Cây lạc

Phát triển quả

101,8

 

Cây ngô

Phát triển quả

59,0

 

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

647,8

1095,0

 

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Phát triển quả

344,0

 

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 12/8/2015 – 18/8/2015)

1. Cây lúa

            - Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 5.621 ha (tăng 580 ha so với tuần trước: Hương Trà 200 ha, Phú Vang 200 ha, A Lưới 180 ha; tăng 3.005 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%; trong đó diện tích nhiễm trung bình 1.626 ha (tăng 200 ha tại Hương Trà), tỷ lệ bệnh 10-20%; diện tích nhiễm nặng 245 ha, tỷ lệ bệnh 30%.

            - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 5.932 ha (không tăng so với tuần trước; tăng 1.584 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 3; diện tích nhiễm trung bình 885 ha, tỷ lệ bệnh 30-40%, bệnh cấp 3-5; diện tích nhiễm nặng 100 ha, tỷ lệ bệnh >40%, bệnh cấp 5-7.

            - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 70 ha (không tăng ha so với tuần trước; tăng 23 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, sâu tuổi 4 đến Nhộng, rải rác trưởng thành (Phú Lộc, Phú Vang, Huế,…).

            - Rầy các loại: Diện tích nhiễm 865,25 ha (giảm 132 ha so với tuần trước; giảm 395,75 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2; diện tích nhiễm trung bình 120 ha, mật độ rầy 2.000-3.000 con/m2, rầy tuổi 3 đến trưởng thành, mật độ trứng 1-3 ổ/dảnh (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa-Phú Vang; Phong Chương-Phong Điền, An Đông –Huế; Phù Nam, Thủy Thanh, Thủy Phương-Hương Thủy; Hương Phong, Hương Xuân, Hương An-Hương Trà; Thị trấn Sịa, Quảng Lợi, Quảng Phước-Quảng Điền; …)

            - Nhện gié: Diện tích nhiễm 3.711 ha (tăng 155 ha so với tuần trước: Phú Vang 150 ha, Phú Lộc 5 ha; tăng 145 ha so với cùng kỳ năm trước). Diện tích nhiễm trung bình 735 ha, tỷ lệ tỷ lệ 30-60% (Hương Toàn-Hương Trà; An Đông, ... Huế; Phù Nam, Thủy Phù, Thủy Phương, Thủy lương-Hương Thủy; ...)

            - Chuột: Diện tích nhiễm 102 ha (không tăng với tuần trước; giảm 65 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Mai Dương-Quảng Điền, Hương Long, Thủy Biều-Huế; các HTX ở thị xã Hương Thủy, rải rác các HTX ở Phú Vang, Phú Lộc).

            Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Sâu cắn gié, sâu đục thân, bọ phấn,... gây hại rải rác, mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh nứt vỏ xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha (không tăng so với tuần trước), trong đó nhiễm trung bình: 18 ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ- A Lưới).

Ngoài ra, bệnh rụng lá Corynespora gây hại cục bộ tại Hương Bình-Hương Trà.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 545 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 1.000-2.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà; Phú Xuân-Phú Vang).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau

- Sâu ăn lá hành hoa: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ sâu 5-10 con/m2, sâu giai đoạn trưởng thành, tuổi 4-5 (Hương An-Hương Trà).

- Dòi đục cọng hành hoa: Diện tích nhiễm 45 ha (không so với tuần trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha, mật độ sâu 10-20 con/m2, nơi cao 30 con/m2, sâu giai đoạn sâu non, rải rác trưởng thành (Hương An-Hương Trà).

Ngoài ra, bệnh khô đầu lá hành hoa gây hại rải rác (Hương An-Hương Trà

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa               

Rầy nâu tiếp tục ở và gia tăng mật độ trên diện tích lúa chắc xanh, trổ muộn và đang làm đòng chuẩn bị trổ (A Lưới). Các đối tượng sinh vật tiếp tục gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

            - Tiếp tục tăng cường kiểm tra, giám sát đồng ruộng và chỉ đạo phun trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên diện hẹp, nhất là rầy nâu đang gây hại trên diện tích lúa chắc xanh, trổ muộn và làm đòng chuẩn bị trổ (A Lưới). Sau khi phun trừ cần tiến hành kiểm tra đánh giá tình hình sinh vật gây hại để tiếp tục chỉ đạo phun trừ, không để sinh vật gây hại nặng cuối vụ.

            - Tiếp tục chỉ đạo nông dân phun phòng bệnh lem lép hạt khi trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) tại A Lưới.

- Khuyến cáo nông dân điều tiết nước hợp lý, không tháo cạn nước sớm, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch khoảng 10 ngày, hạn chế rầy nâu, nhện gié,... bộc phát gây hại nặng giai đoạn cuối vụ.

2. Cây trồng khác      

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đáng qui trình kỹ thuật. Chăm sóc bón phân định kỳ để cây phục hồi sau thời gian khai thác mủ và phát triển khỏe, hạn chế sinh vật gây hại.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh hại, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Hướng dẫn nông dân phòng trừ sâu ăn lá, dòi đục cọng hành hoa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo thời gian cách ly. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.334.275
Truy câp hiện tại 23.418