I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 29,70C; Cao nhất: 38,80C; Thấp nhất: 250C
- Độ ẩm: TB: 74,7%; Thấp nhất: 43%
- Lượng mưa: 129,3 mm; Ngày mưa: 05 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
Diện tích gieo cấy: 25.259,6 ha. Diện tích thu hoạch khoảng 24.512,2 ha. Diện tích còn lại đang chắc xanh đến chín: 747,4 ha (A Lưới).
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
GĐST
|
Rau
|
390,0
|
Phát triển thân lá
|
Cây lạc
|
91,8
30,0
|
Phát triển quả-chín
Thu hoạch
|
Cây ngô
|
59,0
|
Phát triển quả
|
Khoai lang
|
647,8
|
Phát triển thân, củ
|
Cây sắn
|
5.443,0
1070,0
|
Phát triển củ
Thu hoạch
|
Cây ăn quả
|
2.459,0
1.000,0
|
Phát triển quả
Thu hoạch
|
Cây cà phê
|
344,0
|
Phát triển quả
|
Cây cao su
+ Kinh doanh
+ KTCB
|
5.434,0
4.273,1
|
Khai thác mủ
Phát triển thân, cành
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 09/9/2015 – 15/9/2015)
1. Cây lúa
* Trên cây lúa (A Lưới):
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 300 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20% (Thị trấn, A Ngo, Hồng Quảng, Hồng Bắc, Hồng Kim, Sơn Thủy-A Lưới).
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 400 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 80 ha, tỷ lệ bệnh 15-20% (Thị trấn, A Ngo, Hồng Quảng, Hồng Bắc, Hồng Kim, Sơn Thủy-A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại rải rác.
* Trên lúa chét, cỏ dại: Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-3, rải rác trưởng thành (Huế, Phú Lộc, Hương Thủy, Hương Trà,…). Sâu cuốn lá nhỏ mật độ rải rác, sâu giai đoạn tuổi 2-3 (Huế, Phú Lộc,…) . Các đối tượng sinh vật khác mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (giảm 24 ha so với cùng kỳ năm trước (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh cũ 160 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây sắn
Các đối tượng gây hại khác như: Nhện đỏ, bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
- Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 gây mưa lớn, một số diện tích đổ ngã do vậy bệnh khô vằn, bệnh lem lép tiếp tục gây hại gia tăng trên diện tích lúa đang trổ đến chắc xanh tại A Lưới.
- Trên lúa chét, cỏ dại: Các đối tượng sinh vật tiếp tục tồn tại và tích lũy trên đồng ruộng ở các vùng không bị ngập nước.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.
- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Tiếp tục tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích lúa đang trổ đến chắc xanh tại A Lưới để chỉ đạo, phun trừ kịp thời, hiệu quả.
- Duy trì công tác điều tra dự tính dự báo và quản lý các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại theo đúng quy định.
- Chỉ đạo cày lật đất tiêu hủy lúa chét, cỏ dại hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại tồn tại, tích lũy trên đồng ruộng, nhất là trên các vùng cao không bị ngập úng.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật hạn chế cạo phạm. Vệ sinh mặt cạo và phòng trừ bệnh xì mủ hạn chế bệnh lây lan khi gặp trời mưa.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, bón phân sau thời gian thu hoạch quả. Vệ sinh vườn, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh hại, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc và thân cây để ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Phòng trừ bệnh chảy gôm bằng các loại thuốc hóa học và thường xuyên kiểm tra vết bệnh để tiếp tục phòng trừ chống tái nhiễm gây hại nặng khi gặp điều kiện thuận lợi cho nấm bệnh phát triển.
c) Cây sắn: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.
Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế