Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/9-06/10/2015
Ngày cập nhật 07/10/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 30/9/2015 đến ngày 06/10/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 28,20C; Cao nhất: 37,20C; Thấp nhất: 24,60C

          - Độ ẩm: TB: 80,7%; Thấp nhất: 48%

          - Lượng mưa: 156,6 mm; Ngày mưa: 05 ngày.                       

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích gieo cấy: 25.259,6 ha. Thu hoạch cơ bản xong.

          - Diện tích cày lật đất 1.600 ha (Phú Vang, Hương Thủy).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

      Diện tích (ha)

GĐST

Rau

         390,0

Phát triển thân lá-thu hoạch

Cây lạc

 71,8

 50,0

Phát triển quả-chín

Thu hoạch

Cây ngô

            39,0

            20,0

Phát triển quả

Thu hoạch

Khoai lang

357,8

300,0

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

Cây sắn

       3.388,0

       3.235,0

Phát triển củ

Thu hoạch

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành-phát triển quả-thu hoạch

Cây cà phê

344,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

       5.434,0

       4.273,1

 

Khai thác mủ

Phát triển thân, cành

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 30/9/2015 – 06/10/2015)

1. Cây lúa, cỏ dại, lúa chét

          * Trên cây lúa (A Lưới): Các đối tượng sinh vật gây hại giảm về diện tích và mức độ gây hại (do lúa giai đoạn chín và thu hoạch), cục bộ trên diện tích trổ đến thu hoạch bệnh lem lép gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (A Lưới).

          * Trên lúa chét, cỏ dại: Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5 đến trưởng thành (Hương Long-Huế; Thủy Dương, Thủy Phương-Hương Thủy; Hương An, Hương Chữ, Hương Hồ-Hương Trà,…). Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5-nhộng, rải rác trưởng thành, tuổi 1 (Hương Long-Huế; Lộc Bổn-Phú Lộc; các HTX ở Hương Trà;…). Các đối tượng sinh vật khác mật độ và tỷ lệ thấp.         

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (giảm 24 ha so với cùng kỳ năm trước (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 130 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 85 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng-A Lưới; Hương Thọ, Hương Bình-Hương Trà; ...).

- Bệnh phấn trắng gây hại cục bộ 5 ha, tỷ lệ bệnh 20-30%, nơi cao 50% (Hương Thọ-Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh cũ 160 ha, tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây sắn

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cỏ dại, lúa chét

Các đối tượng sinh vật tiếp tục tồn tại và tích lũy trên đồng ruộng, nhất là ở các vùng không bị ngập nước, vùng chưa cày lật đất.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa, cỏ dại, lúa chét

          - Chỉ đạo cày lật đất tiêu hủy lúa chét, cỏ dại hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại tồn tại, tích lũy trên đồng ruộng.

          - Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo theo đúng quy định.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật hạn chế cạo phạm. Vệ sinh mặt cạo và phòng trừ bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo hạn chế bệnh lây lan khi gặp trời mưa.

b) Cây bưởi Thanh trà: Kiểm tra đánh giá tiến độ thực hiện các biện pháp chăm sóc, bón phân sau thu hoạch quả và phòng trừ bệnh hại để tiếp tục chỉ đao. Vệ sinh vườn, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh hại, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc và thân cây để ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Phòng trừ bệnh chảy gôm bằng các loại thuốc hóa học và thường xuyên kiểm tra vết bệnh để tiếp tục phòng trừ chống tái nhiễm gây hại nặng khi gặp điều kiện thuận lợi.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch hạn chế bị thối củ do đất ẩm và mưa trong thời gian tới. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                                            Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

             

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/9-06/10/2015
Ngày cập nhật 07/10/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 30/9/2015 đến ngày 06/10/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 28,20C; Cao nhất: 37,20C; Thấp nhất: 24,60C

          - Độ ẩm: TB: 80,7%; Thấp nhất: 48%

          - Lượng mưa: 156,6 mm; Ngày mưa: 05 ngày.                       

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích gieo cấy: 25.259,6 ha. Thu hoạch cơ bản xong.

          - Diện tích cày lật đất 1.600 ha (Phú Vang, Hương Thủy).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

      Diện tích (ha)

GĐST

Rau

         390,0

Phát triển thân lá-thu hoạch

Cây lạc

 71,8

 50,0

Phát triển quả-chín

Thu hoạch

Cây ngô

            39,0

            20,0

Phát triển quả

Thu hoạch

Khoai lang

357,8

300,0

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

Cây sắn

       3.388,0

       3.235,0

Phát triển củ

Thu hoạch

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành-phát triển quả-thu hoạch

Cây cà phê

344,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

       5.434,0

       4.273,1

 

Khai thác mủ

Phát triển thân, cành

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 30/9/2015 – 06/10/2015)

1. Cây lúa, cỏ dại, lúa chét

          * Trên cây lúa (A Lưới): Các đối tượng sinh vật gây hại giảm về diện tích và mức độ gây hại (do lúa giai đoạn chín và thu hoạch), cục bộ trên diện tích trổ đến thu hoạch bệnh lem lép gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (A Lưới).

          * Trên lúa chét, cỏ dại: Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5 đến trưởng thành (Hương Long-Huế; Thủy Dương, Thủy Phương-Hương Thủy; Hương An, Hương Chữ, Hương Hồ-Hương Trà,…). Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 5-nhộng, rải rác trưởng thành, tuổi 1 (Hương Long-Huế; Lộc Bổn-Phú Lộc; các HTX ở Hương Trà;…). Các đối tượng sinh vật khác mật độ và tỷ lệ thấp.         

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (giảm 24 ha so với cùng kỳ năm trước (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 130 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 85 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng-A Lưới; Hương Thọ, Hương Bình-Hương Trà; ...).

- Bệnh phấn trắng gây hại cục bộ 5 ha, tỷ lệ bệnh 20-30%, nơi cao 50% (Hương Thọ-Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh cũ 160 ha, tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây sắn

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cỏ dại, lúa chét

Các đối tượng sinh vật tiếp tục tồn tại và tích lũy trên đồng ruộng, nhất là ở các vùng không bị ngập nước, vùng chưa cày lật đất.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa, cỏ dại, lúa chét

          - Chỉ đạo cày lật đất tiêu hủy lúa chét, cỏ dại hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại tồn tại, tích lũy trên đồng ruộng.

          - Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo theo đúng quy định.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật hạn chế cạo phạm. Vệ sinh mặt cạo và phòng trừ bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo hạn chế bệnh lây lan khi gặp trời mưa.

b) Cây bưởi Thanh trà: Kiểm tra đánh giá tiến độ thực hiện các biện pháp chăm sóc, bón phân sau thu hoạch quả và phòng trừ bệnh hại để tiếp tục chỉ đao. Vệ sinh vườn, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh hại, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc và thân cây để ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Phòng trừ bệnh chảy gôm bằng các loại thuốc hóa học và thường xuyên kiểm tra vết bệnh để tiếp tục phòng trừ chống tái nhiễm gây hại nặng khi gặp điều kiện thuận lợi.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch hạn chế bị thối củ do đất ẩm và mưa trong thời gian tới. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                                            Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

             

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.331.020
Truy câp hiện tại 21.401