Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/10-20/10/2015
Ngày cập nhật 21/10/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 14/10/2015 đến ngày 20/10/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 25,50C; Cao nhất: 34,00C; Thấp nhất: 21,40C

          - Độ ẩm: TB: 84,7%; Thấp nhất: 51%

          - Lượng mưa: 148,8 mm; Ngày mưa: 02 ngày.                                 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích cày lật đất 1.700 ha ( chủ yếu Phú Vang, Hương Thủy).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

      Diện tích (ha)

GĐST

Rau

         390,0

Phát triển thân lá-thu hoạch

Cây lạc

 46,8

 85,0

Phát triển quả-chín

Thu hoạch

Cây ngô

            29,0

            40,0

Phát triển quả

Thu hoạch

Khoai lang

107,8

550,0

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

Cây sắn

       2.688,0

       3.943,0

Phát triển củ

Thu hoạch

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành-phát triển quả-thu hoạch

Cây cà phê

344,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

       5.434,0

       4.273,1

 

Khai thác mủ

Phát triển thân, cành

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 14/10/2015 – 20/10/2015)

1. Cây lúa, cỏ dại, lúa chét

          - Do ảnh nhiễu động gió đông trên cao, trên địa bàn tỉnh đầu tuần qua tiếp tục có mưa vừa, mưa to nên một số diện tích đồng ruộng tiếp tục ngập úng.

          - Ở các chân ruộng cao lúa chét và cỏ dại tiếp tục phát triển: Rải rác rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 3-4, rải rác trưởng (Thủy Dương, Thủy Phương-Hương Thủy; Hương An, Hương Chữ, Hương Hồ-Hương Trà,, An Đông-Huế…); sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4 (Lộc Bổn-Phú Lộc; các HTX ở Hương Trà;…). Các đối tượng sinh vật khác mật độ và tỷ lệ thấp

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (giảm 95 ha so với cùng kỳ năm trước (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 120 ha (tăng 75 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng-A Lưới; Hương Thọ, Hương Bình-Hương Trà; ...).

- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 100 ha (giảm 200 ha so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-20% (Hương Thọ-Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh đốm lá,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 180 ha (giảm 65 ha so với cùng kỳ năn trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây sắn

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cỏ dại, lúa chét

Các đối tượng sinh vật tiếp tục tích lũy trên đồng ruộng, nhất là ở các vùng cao không bị ngập nước, vùng chưa cày lật đất.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa, cỏ dại, lúa chét

          - Chỉ đạo cày lật đất tiêu hủy lúa chét, cỏ dại hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại tồn tại, tích lũy trên đồng ruộng, đặc biệt trên các vùng đất cao không ngập nước.

- Đối với các vùng trũng đồng ruộng ngập nước, chuột co cụm trên đê đập, cồn mồ mã, … tiếp tục phát động phong trào diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ và lây lan.

          - Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo theo đúng quy định.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh, vun gốc, chống đỡ chủ động phòng chống gãy đổ trong mùa mưa bão. Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật hạn chế cạo phạm. Vệ sinh mặt cạo và phòng trừ bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo hạn chế bệnh lây lan khi gặp trời mưa.

b) Cây bưởi Thanh trà: Vệ sinh vườn, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh hại, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc và thân cây để ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Phòng trừ bệnh chảy gôm bằng các loại thuốc hóa học và thường xuyên kiểm tra vết bệnh để tiếp tục phòng trừ chống tái nhiễm gây hại nặng khi gặp điều kiện thuận lợi.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch hạn chế bị thối củ do đất ẩm và mưa trong thời gian tới. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                                                  Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

             

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/10-20/10/2015
Ngày cập nhật 21/10/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 14/10/2015 đến ngày 20/10/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 25,50C; Cao nhất: 34,00C; Thấp nhất: 21,40C

          - Độ ẩm: TB: 84,7%; Thấp nhất: 51%

          - Lượng mưa: 148,8 mm; Ngày mưa: 02 ngày.                                 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích cày lật đất 1.700 ha ( chủ yếu Phú Vang, Hương Thủy).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

      Diện tích (ha)

GĐST

Rau

         390,0

Phát triển thân lá-thu hoạch

Cây lạc

 46,8

 85,0

Phát triển quả-chín

Thu hoạch

Cây ngô

            29,0

            40,0

Phát triển quả

Thu hoạch

Khoai lang

107,8

550,0

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

Cây sắn

       2.688,0

       3.943,0

Phát triển củ

Thu hoạch

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành-phát triển quả-thu hoạch

Cây cà phê

344,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

       5.434,0

       4.273,1

 

Khai thác mủ

Phát triển thân, cành

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 14/10/2015 – 20/10/2015)

1. Cây lúa, cỏ dại, lúa chét

          - Do ảnh nhiễu động gió đông trên cao, trên địa bàn tỉnh đầu tuần qua tiếp tục có mưa vừa, mưa to nên một số diện tích đồng ruộng tiếp tục ngập úng.

          - Ở các chân ruộng cao lúa chét và cỏ dại tiếp tục phát triển: Rải rác rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 3-4, rải rác trưởng (Thủy Dương, Thủy Phương-Hương Thủy; Hương An, Hương Chữ, Hương Hồ-Hương Trà,, An Đông-Huế…); sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4 (Lộc Bổn-Phú Lộc; các HTX ở Hương Trà;…). Các đối tượng sinh vật khác mật độ và tỷ lệ thấp

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (giảm 95 ha so với cùng kỳ năm trước (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 120 ha (tăng 75 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng-A Lưới; Hương Thọ, Hương Bình-Hương Trà; ...).

- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 100 ha (giảm 200 ha so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-20% (Hương Thọ-Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh đốm lá,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 180 ha (giảm 65 ha so với cùng kỳ năn trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây sắn

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cỏ dại, lúa chét

Các đối tượng sinh vật tiếp tục tích lũy trên đồng ruộng, nhất là ở các vùng cao không bị ngập nước, vùng chưa cày lật đất.

2. Cây trồng khác

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, ruồi đục quả, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa, cỏ dại, lúa chét

          - Chỉ đạo cày lật đất tiêu hủy lúa chét, cỏ dại hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại tồn tại, tích lũy trên đồng ruộng, đặc biệt trên các vùng đất cao không ngập nước.

- Đối với các vùng trũng đồng ruộng ngập nước, chuột co cụm trên đê đập, cồn mồ mã, … tiếp tục phát động phong trào diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ và lây lan.

          - Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo theo đúng quy định.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Chỉ đạo các biện pháp kỹ thuật cắt tỉa cành vượt, cành nhiễm sâu bệnh, vun gốc, chống đỡ chủ động phòng chống gãy đổ trong mùa mưa bão. Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật hạn chế cạo phạm. Vệ sinh mặt cạo và phòng trừ bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo hạn chế bệnh lây lan khi gặp trời mưa.

b) Cây bưởi Thanh trà: Vệ sinh vườn, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh hại, khơi thông hệ thống thoát nước, quét vôi vào gốc và thân cây để ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Phòng trừ bệnh chảy gôm bằng các loại thuốc hóa học và thường xuyên kiểm tra vết bệnh để tiếp tục phòng trừ chống tái nhiễm gây hại nặng khi gặp điều kiện thuận lợi.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch hạn chế bị thối củ do đất ẩm và mưa trong thời gian tới. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                                                  Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

             

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.330.837
Truy câp hiện tại 21.274