I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 20,00C; Cao nhất: 26,50C; Thấp nhất: 14,50C.
- Độ ẩm: TB: 90,0%; Thấp nhất: 63%.
- Ngày mưa: 07 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
- Diện tích gieo cấy 27.734,6 ha (gieo sạ: 26.767,6 ha), giai đoạn mũi chông-3 lá: 14.421,1 ha; giai đoạn đẻ nhánh: 13.313,5 ha.
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
GĐST
|
Rau
+ Vụ Đông
+ Đông Xuân
|
965,6
36,4
813,1
|
Đã thu hoạch xong
Trồng mới
Nẩy mầm-cây con
|
Lạc
|
559,0
46,0
|
Nảy mầm-3 lá
Phát triển thân lá
|
Khoai lang
+ Vụ Đông
+ Vụ Đông Xuân
|
448,0
19,0
339,0
|
Đã thu hoạch xong
Trồng mới
Nảy mầm
|
Cây sắn
|
201,0
1.827,0
|
Trồng mới
Nảy mầm- phát triển thân lá
|
Ngô
|
94,9
489,7
255,0
|
Trồng mới
Phát triển thân lá
Trổ cờ
|
Hoa
|
72,0
|
Ra hoa – phát triển nụ
|
Ném, kiệu
|
190,0
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.459,0
|
Phát triển thân cành
|
Cây cà phê
|
192,0
152,0
|
Phát triển quả
Thu hoạch
|
Cây cao su
+ Kinh doanh
+ KTCB
+ Trồng mới
|
5.434,0
4.273,1
72,20
|
Khai thác mủ
Phát triển thân, cành
Phong Điền, A Lưới
|
- Tiến độ làm đất các cây trồng khác: Cây lạc: 1.870 ha (Hương Trà, Phong Điền, Huế), cây sắn: 1.700 ha, cây ngô: 100 ha (Phong Điền).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên cây lúa
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 600 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, tăng 16,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 2-3 con/m2, ốc giai đoạn ốc non, rải rác trưởng thành, trong đó diện tích nhiễm trung bình 150 ha (tăng 20 ha tại Huế), diện tích nhiễm nặng 50 ha (giảm 90ha so với tuần trước tại Huế), mật độ 6-20 con/m2 tập trung ở Đông Toàn, Tây Toàn, Văn Xá Tây - Hương Trà; Tây An, Thống Nhất, An Đông, Thủy Xuân-Huế; các HTX ở huyện Phú Lộc.
- Chuột: Diện tích nhiễm 90 ha (tăng 40 ha so với tuần trước, tăng 80 ha so với cùng kỳ năm trước), gây hại rải rác tỷ lệ hại 1-2%, trong đó diện tích nhiễm 40 ha, tỷ lệ hại 10-15% (các HTX ở Quảng Điền) chủ yếu trên diện tích mới gieo sạ gần cồn mồ, đê đập. Tổng thu bắt chuột đến nay 42.525 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 952,5 kg (Racumin).
- Bệnh đạo ôn lá gây hại tỷ lệ 1-3%, cục bộ nơi cao 7-10% chủ yếu trên giống dài ngày (Nếp, Xi23, X21,...), bệnh cấp 1-3 (Đại Thành, Thủy Xuân, Lộc Hiền, Mỹ Hải, Vinh Giang-Phú Lộc)
- Ngoài ra các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 20-40%.
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (tăng 5 ha so với tuần trước chủ yếu tại Nam Đông 30 ha, Phú Lộc giảm 25; tăng 165 ha so với cùng kỳ năm trước) (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 105 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng-A Lưới;...).
- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước, giảm 75 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-20% (Lộc Bổn, Lộc Sơn-Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 240 ha (không tăng với tuần trước, tăng 13 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 10-20% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 208 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 128 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha, tỷ lệ bệnh 30-60%, diện tích nhiễm nặng 2,5 ha, tỷ lệ bệnh 60-70% (Hương Phú, Hương Hòa- Nam Đông;Thủy Biều-Huế; Hương Vân-Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
d) Cây rau:
- Trên cây hành: Sâu ăn lá gây hại rải rác, mật độ 3-5 con/m2 (Hương Trà, Quảng Điền). Dòi đục lá hành gây hại rải rác, tỷ lệ 3-5% (Hương Trà).
- Trên các loại rau khác: Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh phát triển gây hại nặng trên các giống nhiễm (Nếp, Xi23, X21, 13/2,...). Ốc bươu vàng gây hại cục bộ trên một số diện tích mới gieo sạ lại do bị ngập úng. Chuột tiếp tục sinh sản, tích lũy gia tăng mật độ có khả năng gây hại nặng tập trung những ruộng gần cồn mồ mã, đê đập.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Diện tích đã bị ngập úng sau khi nước rút cần tiến hành kiểm tra đồng ruộng để tỉa dặm, gieo sạ lại đối với diện tích lúa bị thiệt hại.
- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiến hành chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ, đảm bảo đủ nước để giữ ấm cho lúa, bón phân thúc sớm, cân đối N:P:K theo đúng quy trình giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe ngay từ đầu vụ, tăng khả năng chống chịu với sinh vật gây hại, điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm (Nếp, Xi23, X21, 13/2,...) gieo cấy trên các chân ruộng ven đầm phá có tầng canh tác mỏng, bón nhiều đạm, không chủ động nước.
- Tiếp tục chỉ đạo công tác diệt chuột đồng loạt, liên tục; diệt ốc bươu vàng ở các vùng trũng, vùng bị ngập úng, đặc biệt các diện tích gieo sạ lại.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân ngừng khai thác mủ khi cây cao su rụng lá sinh lý trên 50% và đang nhiễm các bệnh hại để cây phục hồi sinh trưởng và ra lộc non tập trung. Kiểm tra bệnh héo đen đầu lá và chỉ đạo phun trừ khi thời tiết tạnh ráo để hạn chế các bệnh hại phát sinh gây hại ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân khơi thông thoát nước tốt, tỉa cành sâu bệnh để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại. Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ.
d) Cây rau: Chỉ đạo hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc các loại rau theo hướng sản xuất rau an toàn (Viet GAP) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế