I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 19,70C; Cao nhất: 32,00C; Thấp nhất: 16,30C.
- Độ ẩm: TB: 85,7%; Thấp nhất: 51,0%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
* Lúa Đông Xuân chính vụ:
- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Diện tích lúa đẻ nhánh: 16.500 ha, diện tích đẻ nhánh rộ: 9.500 ha, diện tích đứng cái: 20 ha (Phú Đa-Phú Vang), diện tích còn lại mạ - 3 lá.
* Lúa Đông Xuân muộn: Kế hoạch gieo cấy 899 ha, diện tích làm đất 175 ha, diện tích gieo sạ: 30 ha (Vinh Hà, Vinh Thái – Phú Vang).
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
GĐST
|
Rau
|
317,9
1.120,6
|
Trồng mới
Phát triển thân lá
|
Lạc
|
542,0
892,0
605,0
|
Mọc mầm
3 lá-phân cành
Phân cành-ra hoa
|
Khoai lang
|
597,0
756,0
|
Trồng mới
Phát triển thân lá
|
Cây sắn
|
511
1.097,0
2.028,0
|
Trồng mới
Mọc mầm
Phát triển thân lá
|
Ngô
|
106.6
618,2
255,0
|
Trồng mới-3 lá
Phát triển thân lá
Trổ cờ
|
Ném
|
190,0
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.459,0
|
Phát triển thân cành, ra hoa
|
Cây cà phê
|
192,13
|
Phát triển thân cành
|
Cây cao su
+ Kinh doanh
+ KTCB
+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)
|
5.434,0
4.273,1
72,20
|
Khai thác mủ
Phát triển thân, cành
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên cây lúa
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 57 ha (tăng 12 ha so với tuần trước, tăng 57 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10%, cục bộ 15-20%, chủ yếu trên giống dài ngày (Nếp, Xi23, X21,...), bệnh cấp 1-3 (Phú Đa, Phú Diên, Vinh Xuân,...Phú Vang; An Nông 1, Vinh Hiền, Vinh Giang-Phú Lộc; A Roàng, A Đớt, Hương Lâm, Đông Sơn-A Lưới, Hương Sơn-Nam Đông,…)
- Chuột: Diện tích nhiễm 540 ha (tăng 405 ha so với tuần trước, tăng 530 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 89 ha (tăng 39 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 1 ha (Quảng Thọ, Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng An-Quảng Điền; Tây An-Huế; Thủy Phương, Thủy Tân, Phù Bài-Hương Thủy). Tổng thu bắt chuột đến nay 42.525 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 350 ha (giảm 90 ha so với tuần trước, tăng 242 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 6-10 con/m2, ốc giai đoạn ốc non, trưởng thành, trong đó diện tích nhiễm trung bình 100 ha (giảm 20 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 10 ha (không giảm so với tuần trước) (Đông Toàn, Hương Vinh,…Hương Trà; các HTX ở huyện Phú Lộc; thị xã Hương Thủy, huyện Phong Điền, ...)
- Ngoài ra các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 40-50%.
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 360 ha (tăng 120 ha so với tuần trước, tăng 285 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 27 ha, tỷ lệ bệnh 3-5% (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng-A Lưới;...).
- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 100 ha (tăng 70 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20% (Lộc Bổn, Lộc Sơn-Phú Lộc).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 290 ha, tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 238 ha, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha, tỷ lệ bệnh 30-50%, diện tích nhiễm nặng 2,5 ha, tỷ lệ bệnh 60-70% (Hương Phú, Hương Hòa- Nam Đông;Thủy Biều-Huế; Hương Vân-Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Sắn
Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
d) Cây lạc
Bệnh héo rủ gây hại rải rác trên trà đầu giai đoạn phân cành - ra hoa, tỷ lệ 1-3%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
e) Cây rau
- Trên cây hành: Sâu ăn lá gây hại rải rác, mật độ 3-5 con/m2 (Hương Trà, Quảng Điền). Dòi đục lá hành gây hại rải rác, tỷ lệ 3-5% (Hương Trà). Bệnh khô đầu lá gây hại rải rác.
- Trên các loại rau khác: Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Bệnh đạo ôn, chuột tiếp tục phát sinh gây hại gia tăng trên diện tích nhiễm chưa được phòng trừ. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng nếu thời tiết nắng ấm.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Tranh thủ thời tiết nắng ấm đôn đốc hướng dẫn nông dân tiếp tục chăm sóc, tỉa dặm trên diện tích gieo sạ muộn, gieo sạ lại để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc kịp thời, cân đối giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, tăng khả năng chống chịu mưa rét và sâu bệnh.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên các diện tích nhiễm bệnh chưa được phòng trừ và trên diện tích mới bệnh chớm xuất hiện.
- Tăng cường chỉ đạo, tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ và thiệt hại; thu gom ốc trưởng thành và trứng ốc bươu vàng tiêu diệt để hạn chế phát tán, lây lan.
- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ trên lúa Đông Xuân muộn an toàn và hiệu quả.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, làm cỏ, bón phân để cây sớm ổn định tầng lá. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá trên cao su trồng mới và trồng dặm, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, … hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.
b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác chỉ đạo chăm sóc, bón phân, vệ sinh vườn để cây sinh trưởng, ra hoa tập trung, tăng tỷ lệ đậu quả, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên diện hẹp để hạn chế lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.
c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ gieo trồng đúng lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời nhằm hạn chế lây lan.
d) Cây lạc: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng phát triển khỏe, hạn chế các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại. Chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh và khi mới xuất hiện, nhất là sau các đợt mưa rét, nắng mưa xen kẻ.
e) Cây rau: Chỉ đạo hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc các loại rau theo hướng sản xuất rau an toàn (Viet GAP) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
f) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế