Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/3 đến 15/3/2016
Ngày cập nhật 17/03/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 09/3/2016 đến ngày 15/3/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB:  230C; Cao nhất: 320C; Thấp nhất: 180C.

          - Độ ẩm: TB: 80%; Thấp nhất: 65%.

          - Ngày mưa: 4 ngày.     

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) * Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Diện tích làm đòng khoảng 3.200 ha, diện tích còn lại giai đoạn đứng cái.

* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 530 ha/899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

444,5

229,0

1.438,5

Trồng mới

Nảy mầm

Phát triển thân lá

Lạc

290,0

1.978,0         

 805,0

Trồng mới

3 lá-phân cành

Ra hoa-đâm tia

Khoai lang

 

179,0

1.596,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây sắn

514,0

1621,0

4.186,0

Trồng mới

Mọc mầm

Phát triển thân lá

Ngô

7,0

           881,6       

           255,0

Trồng mới

3 lá - Phát triển thân lá

Trổ cờ-Phát triển quả

Ném

190,0

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, ra hoa

Cây cà phê

         192,13

Phát triển thân cành

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Rụng lá-hình thành lá non

Rụng lá-hình thành lá non

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua 

1. Trên cây lúa

          - Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 461 ha (tăng 131,75 ha so với tuần trước; tăng 136 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 5-7, trong đó diện tích nhiễm trung bình 53,5 ha; nhiễm nặng11 ha. Phân bố: Hương Thủy 56,5 ha (nặng 4 ha); Hương trà 65 ha (nặng 2 ha); Phong Điền 4 ha; Phú Vang 120 ha; Phú Lộc 200 ha (nặng 5 ha); A Lưới  15,5 ha.

          - Chuột: Diện tích nhiễm 593 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 98 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5- 10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 89 ha, tỷ lệ hại15-20%, diện tích nhiễm nặng 1 ha, tỷ lệ hại >20%. Phân bố: Huế 4 ha (nặng 1 ha); Hương Thủy 24 ha; Hương Trà 100 ha; Quảng Điền 115 ha; Phú Vang 50 ha; Phú Lộc 300 ha. Tổng thu bắt chuột đến nay 48.925 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).

          - Ngoài ra, bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 1-3%, cục bộ nơi cao 10%; sâu cuốn lá nhỏ giai đoạn vũ hóa, trứng, mật độ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự báo sâu non nở để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 70-100%, một số diện tích đang ra lá mới.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 190 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Phân bố: Nam Đông 120 ha; Phong Điền 70 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 265 ha, tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20-30%, trong đó diện tích nhiễm nặng 1 ha. Phân bố: Huế 10 ha (nặng 1ha); Hương Trà 200 ha; Phong Điền 35 ha; Hương Thủy 20 ha.

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 195 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 115 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 40-50%. Phân bố: Huế 10 ha; Hương Trà 180 ha; Nam Đông 5 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 100 ha, tỷ lệ bệnh 5-7%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, tỷ lệ bệnh 10% (Hương Trà).

- Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 80 ha, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2.        

- Dòi đục lá, bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát triển gây hại trên trà muộn đang đẻ nhánh rộ do gặp thời tiết thuận lợi đêm và sáng sớm có sương mù, ban ngày trời âm u, trùng với việc bón phân thúc của nông dân.

- Bệnh khô vằn phát triển gây hại gia tăng trên lúa giai đoạn đứng cái-làm đòng, các chân ruộng gieo sạ dày, thấp trũng tù đọng nước.

- Chuột tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại nặng cục bộ các vùng ven làng, cồn mồ mã, đê đập, mương máng, ...

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

   - Tiếp tục theo dõi tình hình sinh trưởng cây lúa để hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón thúc đòng cân đối, đúng thời điểm, tránh bón thừa đạm để hạn chế bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép phát sinh gây hại giai đoạn lúa trổ

          - Tăng cường điều tra, phát hiện, theo dõi chặt chẽ bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ nở, ... để tổ chức phun trừ trên diện hẹp.

          - Tiếp tục tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ trên đồng ruộng; Hướng dẫn sử dụng thuốc trừ cỏ trên lúa Đông Xuân muộn an toàn, hiệu quả.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân không khai thác mủ khi cây cao su ra lộc non để hạn chế các bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lộc non, hoa và quả non để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây sắn: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời nhằm hạn chế lây lan.

   d) Cây lạc: Hướng dẫn chăm sóc, làm cỏ, xới xáo để cây sinh trưởng phát triển khỏe, hạn chế các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại. Chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ trên diện tích đang nhiễm bệnh và phát sinh mới để hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các loài sâu ăn lá, bệnh đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt, … để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây rau: Chỉ đạo hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại theo hướng  sản xuất rau an toàn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/3 đến 15/3/2016
Ngày cập nhật 17/03/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 09/3/2016 đến ngày 15/3/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB:  230C; Cao nhất: 320C; Thấp nhất: 180C.

          - Độ ẩm: TB: 80%; Thấp nhất: 65%.

          - Ngày mưa: 4 ngày.     

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) * Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Diện tích làm đòng khoảng 3.200 ha, diện tích còn lại giai đoạn đứng cái.

* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 530 ha/899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

444,5

229,0

1.438,5

Trồng mới

Nảy mầm

Phát triển thân lá

Lạc

290,0

1.978,0         

 805,0

Trồng mới

3 lá-phân cành

Ra hoa-đâm tia

Khoai lang

 

179,0

1.596,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây sắn

514,0

1621,0

4.186,0

Trồng mới

Mọc mầm

Phát triển thân lá

Ngô

7,0

           881,6       

           255,0

Trồng mới

3 lá - Phát triển thân lá

Trổ cờ-Phát triển quả

Ném

190,0

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, ra hoa

Cây cà phê

         192,13

Phát triển thân cành

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Rụng lá-hình thành lá non

Rụng lá-hình thành lá non

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua 

1. Trên cây lúa

          - Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 461 ha (tăng 131,75 ha so với tuần trước; tăng 136 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 5-7, trong đó diện tích nhiễm trung bình 53,5 ha; nhiễm nặng11 ha. Phân bố: Hương Thủy 56,5 ha (nặng 4 ha); Hương trà 65 ha (nặng 2 ha); Phong Điền 4 ha; Phú Vang 120 ha; Phú Lộc 200 ha (nặng 5 ha); A Lưới  15,5 ha.

          - Chuột: Diện tích nhiễm 593 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 98 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5- 10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 89 ha, tỷ lệ hại15-20%, diện tích nhiễm nặng 1 ha, tỷ lệ hại >20%. Phân bố: Huế 4 ha (nặng 1 ha); Hương Thủy 24 ha; Hương Trà 100 ha; Quảng Điền 115 ha; Phú Vang 50 ha; Phú Lộc 300 ha. Tổng thu bắt chuột đến nay 48.925 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).

          - Ngoài ra, bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 1-3%, cục bộ nơi cao 10%; sâu cuốn lá nhỏ giai đoạn vũ hóa, trứng, mật độ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự báo sâu non nở để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 70-100%, một số diện tích đang ra lá mới.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 190 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Phân bố: Nam Đông 120 ha; Phong Điền 70 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 265 ha, tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20-30%, trong đó diện tích nhiễm nặng 1 ha. Phân bố: Huế 10 ha (nặng 1ha); Hương Trà 200 ha; Phong Điền 35 ha; Hương Thủy 20 ha.

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 195 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 115 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 40-50%. Phân bố: Huế 10 ha; Hương Trà 180 ha; Nam Đông 5 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 100 ha, tỷ lệ bệnh 5-7%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, tỷ lệ bệnh 10% (Hương Trà).

- Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 80 ha, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2.        

- Dòi đục lá, bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát triển gây hại trên trà muộn đang đẻ nhánh rộ do gặp thời tiết thuận lợi đêm và sáng sớm có sương mù, ban ngày trời âm u, trùng với việc bón phân thúc của nông dân.

- Bệnh khô vằn phát triển gây hại gia tăng trên lúa giai đoạn đứng cái-làm đòng, các chân ruộng gieo sạ dày, thấp trũng tù đọng nước.

- Chuột tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại nặng cục bộ các vùng ven làng, cồn mồ mã, đê đập, mương máng, ...

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

   - Tiếp tục theo dõi tình hình sinh trưởng cây lúa để hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón thúc đòng cân đối, đúng thời điểm, tránh bón thừa đạm để hạn chế bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép phát sinh gây hại giai đoạn lúa trổ

          - Tăng cường điều tra, phát hiện, theo dõi chặt chẽ bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ nở, ... để tổ chức phun trừ trên diện hẹp.

          - Tiếp tục tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ trên đồng ruộng; Hướng dẫn sử dụng thuốc trừ cỏ trên lúa Đông Xuân muộn an toàn, hiệu quả.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân không khai thác mủ khi cây cao su ra lộc non để hạn chế các bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, cắt tỉa cành vượt, cành sâu bệnh để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lộc non, hoa và quả non để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây sắn: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời nhằm hạn chế lây lan.

   d) Cây lạc: Hướng dẫn chăm sóc, làm cỏ, xới xáo để cây sinh trưởng phát triển khỏe, hạn chế các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại. Chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ trên diện tích đang nhiễm bệnh và phát sinh mới để hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các loài sâu ăn lá, bệnh đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt, … để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây rau: Chỉ đạo hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại theo hướng  sản xuất rau an toàn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.324.197
Truy câp hiện tại 17.080