Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/3 đến 29/3/2016
Ngày cập nhật 30/03/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 23/3/2016 đến ngày 29/3/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB:  22,00C; Cao nhất: 28,00C; Thấp nhất: 20,00C.

          - Độ ẩm: TB: 76%; Thấp nhất: 65,0%.

          - Ngày mưa: 3 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

* Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Diện tích lúa trỗ: 129 ha, diện tích lúa làm đòng khoảng 18.793 ha, diện tích còn lại giai đoạn đến đứng cái.

* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 843 ha/899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang), lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

400,0

374,0

2.112,0

Trồng mới

Nảy mầm

Phát triển thân lá

Lạc

10,0

1.099,5

2.039,0

Trồng mới

Phân cành - ra hoa

Đâm tia – phát triển củ

Khoai lang

 

13,0

1.935,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây sắn

240,0

257,0

6.231,0

Trồng mới

Mọc mầm

Phát triển thân lá

Ngô

8,0

           921,1       

           255,0

Trồng mới

3 lá - Phát triển thân lá

Trổ cờ-Phát triển quả

Ném

190,0

Phát triển củ

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, ra hoa, đậu quả

Cây cà phê

         192,13

Phát triển thân cành

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Rụng lá-hình thành lá non

Rụng lá-hình thành lá non

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua 

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 844,5 ha (giảm 134 ha so với tuần trước; tăng 694,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 5-7, trong đó diện tích nhiễm trung bình 82,2 ha (giảm 5,8 ha so với tuần trước); nhiễm nặng 29,75 ha (giảm 3,5 ha so với tuần trước). Phân bố: Hương Thủy 7,5 ha; Hương trà 60 ha (nặng 1 ha: Hương Phong); Quảng Điền 340 ha (nặng 20 ha: HTX Đông Vinh, Thống Nhất); Phong Điền 172,5 ha (nặng 0,25 ha: thị trấn Phong Điền); Phú Vang 110 ha; Phú Lộc 129 ha (nặng 7 ha: Khu 1); A Lưới  25,5 ha (nặng 1,5 ha: A Roàng, A Đớt.Hương Lâm, Đông Sơn, Phú Vinh, Hồng Kim, Sơn Thủy, A Ngo).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.808 ha (tăng 1.668 ha so với tuần trước, giảm 1.627 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, nơi cao >40%, bệnh cấp 5-7; trong đó diện tích nhiễm trung bình 280 ha (tăng 280 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 18 ha (tăng 18 ha so với tuần trước). Phân bố: Huế 40 ha; Hương Thủy 1.058 ha (nặng 18 ha: Thủy Dương, Thủy Phương, Phù Bài); Hương Trà 150 ha; Phong Điền 10 ha; Phú Vang 550 ha.

          - Chuột: Diện tích nhiễm 370 ha (giảm 239 ha so với tuần trước, giảm 147 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 98 ha, tỷ lệ hại 10%. Phân bố: Huế 12 ha; Hương Thủy 24 ha; Hương Trà 80 ha; Quảng Điền 115 ha; Phú Vang 55 ha; Phú Lộc 84 ha. Tổng thu bắt chuột đến nay 53.960 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).

          - Rầy các loại: Diện tích nhiễm 11,5 ha (tăng 11,5 ha so với tuần trước, giảm 21,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750 – 1.500 con/m2, nơi cao 2.500-3000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 1,5 ha. Phân bố: Huế 5 ha, Hương Thủy 1 ha (trung bình 1 ha: Phù Bài), Phú Vang 5,5 ha ( trung bình 0,5 ha: Phú Mỹ), đã chỉ đạo phun trừ.

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, giảm 46 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ sâu 10-20 con/m2 (Hương Trà).

          Ngoài ra, bọ trĩ gây hại trên lúa Đông Xuân muộn, tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 20-30% (Phú Vang). Các đối tượng khác gây hại mật độ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 90-100%, diện tích cao su ra lá mới 6.434 ha.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 190 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Phân bố: Nam Đông 120 ha; Phong Điền 70 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 275 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 47 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20-30%, trong đó diện tích nhiễm nặng 1 ha. Phân bố: Huế 20 ha (nặng 1ha: Thủy Biều); Hương Trà 200 ha; Phong Điền 35 ha; Hương Thủy 20 ha.

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 193 ha (giảm 2 ha, tăng 143 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 40-50%. Phân bố: Huế 10 ha; Hương Trà 180 ha; Nam Đông 3 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 150 ha (tăng 50 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, tỷ lệ bệnh 10% (Hương Trà).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 30 ha, tỷ lệ bệnh 15-30% (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 30 ha (giảm 50 ha so với tuần trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục lá, bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

 - Do không khí lạnh suy yếu nên trong thời gian tới thời tiết sáng sớm có sương mù, ban ngày trời nắng, thuận lợi cho bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại trên diện tích lúa trà sớm đang trổ.

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng nhất là trên vùng gieo sạ dày, thấp trũng tù đọng nước.

- Chuột, rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, có khả năng hại cục bộ .    

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          - Tiếp tục theo dõi tình hình sinh trưởng của cây lúa để hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng kịp thời, đúng thời điểm (trà muộn Đông Xuân chính vụ) và chăm sóc, tỉa dặm, bón phân thúc (Đông Xuân muộn) để đảm bảo mật độ, lúa đẻ nhánh hữu hiệu tập trung.

   - Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) trên diện tích lúa trà sớm đang trổ.

   - Tăng cường công tác điều tra giám sát đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại ,...để chỉ đạo phun trừ.

    2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Đánh giá tình hình sinh trưởng phát triển của cây cao su để có biện pháp hướng dẫn chăm sóc sớm, ổn định tầng lá và diện tích trồng. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lá để có biện pháp quản lý, phòng trừ, hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, chăm sóc, cắt tỉa cành sâu bệnh, đôn đốc và hướng dẫn chủ vườn phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng quả. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lộc non, hoa và quả non để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây sắn: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời nhằm hạn chế lây lan.

   d) Cây lạc: Tiếp tục theo dõi các tượng sinh vật gây hại như: bệnh héo rũ, bệnh bệnh đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt, sâu ăn lá … để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại theo hướng  sản xuất rau an toàn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/3 đến 29/3/2016
Ngày cập nhật 30/03/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 23/3/2016 đến ngày 29/3/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB:  22,00C; Cao nhất: 28,00C; Thấp nhất: 20,00C.

          - Độ ẩm: TB: 76%; Thấp nhất: 65,0%.

          - Ngày mưa: 3 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

* Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Diện tích lúa trỗ: 129 ha, diện tích lúa làm đòng khoảng 18.793 ha, diện tích còn lại giai đoạn đến đứng cái.

* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 843 ha/899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang), lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

400,0

374,0

2.112,0

Trồng mới

Nảy mầm

Phát triển thân lá

Lạc

10,0

1.099,5

2.039,0

Trồng mới

Phân cành - ra hoa

Đâm tia – phát triển củ

Khoai lang

 

13,0

1.935,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây sắn

240,0

257,0

6.231,0

Trồng mới

Mọc mầm

Phát triển thân lá

Ngô

8,0

           921,1       

           255,0

Trồng mới

3 lá - Phát triển thân lá

Trổ cờ-Phát triển quả

Ném

190,0

Phát triển củ

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, ra hoa, đậu quả

Cây cà phê

         192,13

Phát triển thân cành

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Rụng lá-hình thành lá non

Rụng lá-hình thành lá non

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua 

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 844,5 ha (giảm 134 ha so với tuần trước; tăng 694,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 5-7, trong đó diện tích nhiễm trung bình 82,2 ha (giảm 5,8 ha so với tuần trước); nhiễm nặng 29,75 ha (giảm 3,5 ha so với tuần trước). Phân bố: Hương Thủy 7,5 ha; Hương trà 60 ha (nặng 1 ha: Hương Phong); Quảng Điền 340 ha (nặng 20 ha: HTX Đông Vinh, Thống Nhất); Phong Điền 172,5 ha (nặng 0,25 ha: thị trấn Phong Điền); Phú Vang 110 ha; Phú Lộc 129 ha (nặng 7 ha: Khu 1); A Lưới  25,5 ha (nặng 1,5 ha: A Roàng, A Đớt.Hương Lâm, Đông Sơn, Phú Vinh, Hồng Kim, Sơn Thủy, A Ngo).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.808 ha (tăng 1.668 ha so với tuần trước, giảm 1.627 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, nơi cao >40%, bệnh cấp 5-7; trong đó diện tích nhiễm trung bình 280 ha (tăng 280 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 18 ha (tăng 18 ha so với tuần trước). Phân bố: Huế 40 ha; Hương Thủy 1.058 ha (nặng 18 ha: Thủy Dương, Thủy Phương, Phù Bài); Hương Trà 150 ha; Phong Điền 10 ha; Phú Vang 550 ha.

          - Chuột: Diện tích nhiễm 370 ha (giảm 239 ha so với tuần trước, giảm 147 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 98 ha, tỷ lệ hại 10%. Phân bố: Huế 12 ha; Hương Thủy 24 ha; Hương Trà 80 ha; Quảng Điền 115 ha; Phú Vang 55 ha; Phú Lộc 84 ha. Tổng thu bắt chuột đến nay 53.960 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).

          - Rầy các loại: Diện tích nhiễm 11,5 ha (tăng 11,5 ha so với tuần trước, giảm 21,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750 – 1.500 con/m2, nơi cao 2.500-3000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 1,5 ha. Phân bố: Huế 5 ha, Hương Thủy 1 ha (trung bình 1 ha: Phù Bài), Phú Vang 5,5 ha ( trung bình 0,5 ha: Phú Mỹ), đã chỉ đạo phun trừ.

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, giảm 46 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ sâu 10-20 con/m2 (Hương Trà).

          Ngoài ra, bọ trĩ gây hại trên lúa Đông Xuân muộn, tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 20-30% (Phú Vang). Các đối tượng khác gây hại mật độ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 90-100%, diện tích cao su ra lá mới 6.434 ha.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 190 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%. Phân bố: Nam Đông 120 ha; Phong Điền 70 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 275 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 47 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20-30%, trong đó diện tích nhiễm nặng 1 ha. Phân bố: Huế 20 ha (nặng 1ha: Thủy Biều); Hương Trà 200 ha; Phong Điền 35 ha; Hương Thủy 20 ha.

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 193 ha (giảm 2 ha, tăng 143 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 40-50%. Phân bố: Huế 10 ha; Hương Trà 180 ha; Nam Đông 3 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 150 ha (tăng 50 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, tỷ lệ bệnh 10% (Hương Trà).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 30 ha, tỷ lệ bệnh 15-30% (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 30 ha (giảm 50 ha so với tuần trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục lá, bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

 - Do không khí lạnh suy yếu nên trong thời gian tới thời tiết sáng sớm có sương mù, ban ngày trời nắng, thuận lợi cho bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại trên diện tích lúa trà sớm đang trổ.

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại gia tăng nhất là trên vùng gieo sạ dày, thấp trũng tù đọng nước.

- Chuột, rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, có khả năng hại cục bộ .    

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          - Tiếp tục theo dõi tình hình sinh trưởng của cây lúa để hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng kịp thời, đúng thời điểm (trà muộn Đông Xuân chính vụ) và chăm sóc, tỉa dặm, bón phân thúc (Đông Xuân muộn) để đảm bảo mật độ, lúa đẻ nhánh hữu hiệu tập trung.

   - Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) trên diện tích lúa trà sớm đang trổ.

   - Tăng cường công tác điều tra giám sát đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại ,...để chỉ đạo phun trừ.

    2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Đánh giá tình hình sinh trưởng phát triển của cây cao su để có biện pháp hướng dẫn chăm sóc sớm, ổn định tầng lá và diện tích trồng. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lá để có biện pháp quản lý, phòng trừ, hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, chăm sóc, cắt tỉa cành sâu bệnh, đôn đốc và hướng dẫn chủ vườn phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng quả. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lộc non, hoa và quả non để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây sắn: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời nhằm hạn chế lây lan.

   d) Cây lạc: Tiếp tục theo dõi các tượng sinh vật gây hại như: bệnh héo rũ, bệnh bệnh đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt, sâu ăn lá … để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại theo hướng  sản xuất rau an toàn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.324.652
Truy câp hiện tại 17.390