I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ: TB: 29,5 0C; Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 23,80C.
- Độ ẩm: TB: 77,7%; Thấp nhất: 42%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa:
* Lúa Đông Xuân chính vụ:
- Diện tích lúa đã thu hoạch: 15.543 ha/27.928 ha. Năng suất ước đạt 60,3 tạ/ha.
* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 859/899 ha (đạt 95,6% kế hoạch) (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang), diện tích lúa trổ: 375 ha, diện tích làm đòng: 484 ha.
* Lúa Hè Thu sớm: Diện tích gieo sạ 191 ha (Hương Thủy: 75 ha, Phú Lộc: 116 ha), đang giai đoạn đẻ nhánh.
* Lúa Hè Thu chính vụ: Kế hoạch sản xuất 25.302 ha. Diện tích đã làm đất 3.934 ha. Diện tích đã gieo sạ: 257 ha. Diện tích mạ đã gieo 14 ha, chủ yếu nếp địa phương (Hương Trà).
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Diện tích (ha)
|
GĐST
|
Rau
|
2.152,0
787,0
|
Phát triển thân lá
Thu hoạch
|
Lạc
|
2.594,5
598,0
|
Phát triển quả
Thu hoạch
|
Khoai lang
|
1.970,0
|
Phát triển thân lá, củ
|
Cây sắn
|
6.923,0
|
Phát triển thân lá, củ
|
Ngô
|
335,1
217,0
646,5
|
Phát triển thân lá
Trổ cờ-Phát triển quả
Thu hoạch
|
Ném
|
190,0
|
Thu hoạch xong
|
Cây ăn quả
|
3.459,0
|
Phát triển thân cành, phát triển quả
|
Cây cà phê
|
192,13
|
Phát triển thân cành, phát triển quả
|
Cây cao su
+ Kinh doanh
+ KTCB
+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)
|
5.434,0
4.273,1
72,20
|
Phát triển cành lá
Phát triển cành lá
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua từ 11/5-17/5/2016
1. Trên cây lúa
a) Lúa Đông Xuân chính vụ
Các đối tượng sinh vật gây hại cơ bản được kiểm soát, do lúa vào giai đoạn chín và thu hoạch. Cục bộ một số diện tích trổ muộn, rầy gây hại mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 2.000-3.000 con/m2, chủ yếu tại Quảng An, Quảng Thành,...-Quảng Điền; Phú Mỹ, Phú Đa, Vinh Hà, Phú Mậu, Phú Dương,…- Phú Vang, đã chỉ đạo phun trừ. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục theo dõi và quản lý.
b) Lúa Đông Xuân muộn
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Diện tích nhiễm 160 ha (giảm 150 ha so với tuần trước), mật độ rầy 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha (tăng 3 ha) (Vinh Hà-Phú Vang).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 550 ha (tăng 250 so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4.
Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi để quản lý và dự tính dự báo.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 310 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 5 ha (Thủy Biều); Hương Trà 250 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 35 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 205 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 205 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 5 ha (Thủy Biều); Hương Trà 200 ha (Hương Vân, Hương Hồ).
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bọ xít chích quả, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây Sắn
Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
d) Cây lạc
- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 50 ha (giảm 5 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha, tỷ lệ bệnh 10% (Hương Văn, Hương An, Đông Xuân - Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: sâu khoang, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
e) Cây rau
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2 (Hương Trà).
- Dòi đục lá: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10% (Hương Trà).
- Bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
+ Đông Xuân chính vụ: Các đối tượng sinh vật tiếp tục phát triển gây hại trên diện tích lúa trà muộn đang vào giai đoạn chín chưa thu hoạch.
+ Đông Xuân muộn: Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại trên diện tích lúa trổ. Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn tiếp tục tích lũy gây hại gia tăng về diện tích, mật độ và tỷ lệ hại.
+ Hè Thu sớm: Các đối tượng sinh vật hại phát sinh gây hại sớm, nhất là các vùng tiếp giáp với lúa Đông Xuân chính vụ và Đông Xuân muộn đang tồn tại các đối tượng sinh vật gây hại.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bọt xít chích quả... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, sâu ăn tạp,... gây hại cây lạc; bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn,... gây hại cây sắn.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
a) Đối với lúa Đông Xuân chính vụ
- Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch, đồng thời chỉ đạo các địa phương tiến hành vệ sinh đồng ruộng, thu hoạch đến đâu làm đất đến đó, chuẩn bị vật tư (giống, phân bón,...) để gieo cấy đúng khung lịch thời vụ.
- Chỉ đạo công tác diệt chuột, ốc bươu vàng trước khi xuống vụ Hè Thu 2016 để hạn chế mật độ, lây lan.
- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại cuối vụ như rầy, sâu cuốn lá nhỏ, ... để có biện pháp quản lý, cảnh báo khả năng di chuyển gây hại cho lúa Đông Xuân muộn và Hè Thu sớm.
b) Đối với lúa Đông Xuân muộn
Chỉ đạo phun trừ đạo ôn cổ bông kết hợp với lem lép hạt trên diện tích lúa
đang trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày). Tăng cường kiểm tra rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn trên diện tích đã chỉ đạo phun trừ và diện tích đang nhiễm để có biện pháp quản lý và phun trừ cục bộ. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, phun trừ trên diện hẹp.
c) Đối với lúa Hè Thu sớm
- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, điều tiết nước hợp lý để cây lúa phát triển khỏe hạn chế sinh vật phát sinh gây hại.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ, rệp sáp, bọ phấn,...phát sinh gây hại để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời nhằm hạn chế lây lan.
d) Cây lạc: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch, nhất là đối với vùng gieo lạc Hè Thu khẩn trương làm đất, chuẩn bị giống để gieo đúng lịch thời vụ. Tiếp tục theo dõi các tượng sinh vật gây hại như: bệnh héo rũ, bệnh bệnh đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt, sâu ăn lá … để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.
e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trên cây rau, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo nguyên tắc ‘‘4 đúng’’ nhằm đảm bảo thời gian cách ly, an toàn thực phẩm cho người sử dụng.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế