Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/7 đến 12/7/2016
Ngày cập nhật 13/07/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 6/7/2016 đến ngày 12/7/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 30,10C; Cao nhất: 39,7 0C; Thấp nhất:  24,80C

          - Độ ẩm: TB: 76,1%; Thấp nhất:  42%

          - Ngày mưa: 03 ngày. Lượng mưa: 42,6mm.

2. Côn trùng trưởng thành vào bẫy đèn

Tên sinh vật hại/ thiên địch

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm 05/7

Đêm 06/7

Đêm 07/7

Đêm 08/7

Đêm 09/7

Đêm 10/7

Đêm 11/7

Sâu cuốn lá nhỏ

5

8

15

22

29

27

16

Sâu cuốn lá lớn

0

1

3

2

4

1

1

Rầy nâu

0

7

2

3

8

8

12

Rầy lưng trắng

1

7

5

3

4

5

7

Rầy xanh đuôi đen

2

1

2

2

0

0

2

Bọ xít mù xanh

0

1

3

3

5

7

9

3. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

- Diện tích sản xuất 25.493 ha. Trong đó:

+ Hè Thu sớm 191 ha: đã thu hoạch 133 ha, diện tích trổ - chín 58 ha.

+ Hè Thu chính vụ: Diện tích lúa làm đòng 5.900 ha, diện tích đứng cái 5.650 ha, diện tích còn lại đẻ nhánh rộ.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

1.102,0

1.437,0

450,0

Phát triển thân lá

Thu hoạch

Trồng mới

Lạc: Hè Thu

5,0

259,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Khoai lang

170,0

Trồng mới

Cây sắn

6.923,0

Phát triển thân lá, củ

Ngô: Hè Thu

90,0

200,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cà phê

         37,0

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

       7.409,0

       1687,0

 

 

Phát triển cành lá

Phát triển cành lá

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua 

1. Trên cây lúa

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 550,5 ha (tăng 26,5 ha so với tuần trước, tăng 520,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20-40 con/m2 trong đó diện tích nhiễm trung bình 100 ha (giảm 5 ha so với tuần trước), sâu giai đoạn trưởng thành-trứng, rải rác tuổi 1. Phân bố: Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Lương-Hương Thủy: 100 ha; Phú Lộc: 200 ha; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà, Phú Xuân-Phú Vang: 250 ha; Quảng Phước-Quảng Điền: 0,5ha.

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 390 ha (tăng 270 ha so với tuần trước, giảm 1.875 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, nơi cao 20-40%; diện tích nhiễm trung bình 80 ha (các HTX ở thị xã Hương Thủy).

          - Chuột: Diện tích nhiễm 18 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-7%, diện tích nhiễm trung bình 2 ha (các HTX ở thị xã Hương Thủy). Lượng thuốc chuột đã sử dụng 454,5 kg (Racumin), thu đuôi chuột số lượng khoảng 74.000 con.

          - Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 400-500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 4-trưởng thành. Nhện gié gây hại cục bộ tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 7-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bọ phấn, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, … gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 360 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 200 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 10 ha (Thủy Biều); Hương Trà 300 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 30 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).

- Nhện hại quả: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 150 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha (Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà)

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bọ xít chích quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 520 ha (tăng 220 ha so với tuần trước, giảm 62 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ nhện 1000-3000 con/m2 (Hương Trà, Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây Lạc

Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây Rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 15 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 15 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 5-10 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục lá: Diện tích nhiễm 45 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 15%; trong đó diện tích nhiễm 10 ha (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

           Do ảnh hưởng của áp thấp nóng phía Tây và rìa Nam rãnh thấp có trục qua Bắc Bộ với hoạt động của gió mùa Tây Nam nên ngày nắng nóng nhiệt độ cao và dự báo có khả năng kéo dài nguy cơ ảnh hưởng đến quá trình phân hóa đòng, quá trình hình thành gié và hạt, đồng thời tạo điều kiện cho các đối tượng sinh vật tiếp tục phát sinh phát triển gây hại, nhất là đối tượng chích hút (nhện gié, bọ phấn, rầy các loại,...).

1. Cây lúa

           - Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở. Rầy nâu, rầy lưng trắng; nhện gié, bọ phấn tiếp tục phát triển, tích lũy, gia tăng mật độ.

           - Bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ,... phát triển gây hại lây lan trên diện rộng nếu không tích cực chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, phòng trừ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá Corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bọt xít chích quả... gây hại trên cây ăn quả.

          - Bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn, đốm lá,... gây hại cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Đối với diện tích lúa đang làm đòng đề nghị duy trì mức nước trong ruộng, không để ruộng khô nước, không hỗn hợp nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật để phun trừ sinh vật gây hại, phun đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng” để hạn chế ảnh hưởng đến quá trình làm đòng, hình thành gié và hạt.

- Đối với diện tích đang giai đoạn bước vào tượng khối sơ khởi, hướng dẫn nông dân kiểm tra đồng ruộng, đánh giá tình hình sinh trưởng phát triển, nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa để bón thúc đòng đúng thời điểm, cân đối giữa phân đạm và phân kali.

- Chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn, thối bẹ lá đòng khi mới chớm xuất hiện và diện tích đang nhiễm bệnh chưa được phun trừ để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.

- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở, nhện gié gây hại, đánh giá mật độ, diện phân bố và khả năng gây hại để có biện pháp chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun trừ nơi có mật độ cao.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như: rầy nâu, rầy lưng trắng, bọ phấn, chuột,... để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

          2. Cây trồng khác         

          a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

          b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

          c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ gây hại và hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, vệ sinh, thu gom lá bị hại nặng để tiêu hủy hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời.

          d) Cây lạc: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun phòng trừ bệnh héo rũ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện.

          e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trên cây rau, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo nguyên tắc ‘‘4 đúng’’ nhằm đảm bảo thời gian cách ly, an toàn thực phẩm cho người sử dụng.

 

                                                                                                                                                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

 

                                                                             

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/7 đến 12/7/2016
Ngày cập nhật 13/07/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 6/7/2016 đến ngày 12/7/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 30,10C; Cao nhất: 39,7 0C; Thấp nhất:  24,80C

          - Độ ẩm: TB: 76,1%; Thấp nhất:  42%

          - Ngày mưa: 03 ngày. Lượng mưa: 42,6mm.

2. Côn trùng trưởng thành vào bẫy đèn

Tên sinh vật hại/ thiên địch

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm 05/7

Đêm 06/7

Đêm 07/7

Đêm 08/7

Đêm 09/7

Đêm 10/7

Đêm 11/7

Sâu cuốn lá nhỏ

5

8

15

22

29

27

16

Sâu cuốn lá lớn

0

1

3

2

4

1

1

Rầy nâu

0

7

2

3

8

8

12

Rầy lưng trắng

1

7

5

3

4

5

7

Rầy xanh đuôi đen

2

1

2

2

0

0

2

Bọ xít mù xanh

0

1

3

3

5

7

9

3. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

- Diện tích sản xuất 25.493 ha. Trong đó:

+ Hè Thu sớm 191 ha: đã thu hoạch 133 ha, diện tích trổ - chín 58 ha.

+ Hè Thu chính vụ: Diện tích lúa làm đòng 5.900 ha, diện tích đứng cái 5.650 ha, diện tích còn lại đẻ nhánh rộ.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

1.102,0

1.437,0

450,0

Phát triển thân lá

Thu hoạch

Trồng mới

Lạc: Hè Thu

5,0

259,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Khoai lang

170,0

Trồng mới

Cây sắn

6.923,0

Phát triển thân lá, củ

Ngô: Hè Thu

90,0

200,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cà phê

         37,0

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

       7.409,0

       1687,0

 

 

Phát triển cành lá

Phát triển cành lá

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua 

1. Trên cây lúa

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 550,5 ha (tăng 26,5 ha so với tuần trước, tăng 520,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20-40 con/m2 trong đó diện tích nhiễm trung bình 100 ha (giảm 5 ha so với tuần trước), sâu giai đoạn trưởng thành-trứng, rải rác tuổi 1. Phân bố: Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Lương-Hương Thủy: 100 ha; Phú Lộc: 200 ha; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà, Phú Xuân-Phú Vang: 250 ha; Quảng Phước-Quảng Điền: 0,5ha.

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 390 ha (tăng 270 ha so với tuần trước, giảm 1.875 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, nơi cao 20-40%; diện tích nhiễm trung bình 80 ha (các HTX ở thị xã Hương Thủy).

          - Chuột: Diện tích nhiễm 18 ha (không tăng so với tuần trước; giảm 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-7%, diện tích nhiễm trung bình 2 ha (các HTX ở thị xã Hương Thủy). Lượng thuốc chuột đã sử dụng 454,5 kg (Racumin), thu đuôi chuột số lượng khoảng 74.000 con.

          - Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 400-500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 4-trưởng thành. Nhện gié gây hại cục bộ tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 7-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bọ phấn, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, … gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 360 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 200 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 10 ha (Thủy Biều); Hương Trà 300 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 30 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).

- Nhện hại quả: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 150 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha (Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà)

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bọ xít chích quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 520 ha (tăng 220 ha so với tuần trước, giảm 62 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ nhện 1000-3000 con/m2 (Hương Trà, Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây Lạc

Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây Rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 15 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 15 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 5-10 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục lá: Diện tích nhiễm 45 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 15%; trong đó diện tích nhiễm 10 ha (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

           Do ảnh hưởng của áp thấp nóng phía Tây và rìa Nam rãnh thấp có trục qua Bắc Bộ với hoạt động của gió mùa Tây Nam nên ngày nắng nóng nhiệt độ cao và dự báo có khả năng kéo dài nguy cơ ảnh hưởng đến quá trình phân hóa đòng, quá trình hình thành gié và hạt, đồng thời tạo điều kiện cho các đối tượng sinh vật tiếp tục phát sinh phát triển gây hại, nhất là đối tượng chích hút (nhện gié, bọ phấn, rầy các loại,...).

1. Cây lúa

           - Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở. Rầy nâu, rầy lưng trắng; nhện gié, bọ phấn tiếp tục phát triển, tích lũy, gia tăng mật độ.

           - Bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ,... phát triển gây hại lây lan trên diện rộng nếu không tích cực chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, phòng trừ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá Corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bọt xít chích quả... gây hại trên cây ăn quả.

          - Bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn, đốm lá,... gây hại cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Đối với diện tích lúa đang làm đòng đề nghị duy trì mức nước trong ruộng, không để ruộng khô nước, không hỗn hợp nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật để phun trừ sinh vật gây hại, phun đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng” để hạn chế ảnh hưởng đến quá trình làm đòng, hình thành gié và hạt.

- Đối với diện tích đang giai đoạn bước vào tượng khối sơ khởi, hướng dẫn nông dân kiểm tra đồng ruộng, đánh giá tình hình sinh trưởng phát triển, nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa để bón thúc đòng đúng thời điểm, cân đối giữa phân đạm và phân kali.

- Chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn, thối bẹ lá đòng khi mới chớm xuất hiện và diện tích đang nhiễm bệnh chưa được phun trừ để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.

- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở, nhện gié gây hại, đánh giá mật độ, diện phân bố và khả năng gây hại để có biện pháp chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun trừ nơi có mật độ cao.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như: rầy nâu, rầy lưng trắng, bọ phấn, chuột,... để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

          2. Cây trồng khác         

          a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

          b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

          c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ gây hại và hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, vệ sinh, thu gom lá bị hại nặng để tiêu hủy hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời.

          d) Cây lạc: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun phòng trừ bệnh héo rũ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện.

          e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trên cây rau, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo nguyên tắc ‘‘4 đúng’’ nhằm đảm bảo thời gian cách ly, an toàn thực phẩm cho người sử dụng.

 

                                                                                                                                                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

 

                                                                             

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.324.217
Truy câp hiện tại 17.091