I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết: Nhiệt độ: Trung bình: 30.90C; Cao nhất: 39.50C; Thấp nhất: 24.50C.
Độ ẩm: TB: 72.6%; Thấp nhất: 41%; Lượng mưa: 16mm; Ngày mưa: 2 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Vụ Hè Thu 2013: 26.308 ha
Trong đó:
+ DT trà sớm 939 ha tập trung ở Vinh Hà, Vinh Thái, Phú Đa -P.Vang và Thủy Tân-H.Thủy đang giai đoạn làm đòng (đến nay đã trổ khoảng 225 ha)
+ DT Hè Thu chính vụ khoảng 25.369 ha (đến nay đã sạ 11.621 ha, đã cấy 70 ha).
- Sắn đã trồng 6.698 ha, giai đoạn phát triển thân lá; Lạc thu hoạch 1.777ha/ 3.435 ha.
- Cây ăn quả: Diện tích 3.549 ha; Cây cà phê: diện tích 751,2 ha.
- Cây cao su: Diện tích 9.000 ha, khai thác 4.873 ha, trồng mới 145 ha (A- Lưới 113 ha, Nam Đông 27 ha, Hương Thủy 5 ha).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 15-21/5/2013)
1. Cây lúa
1. Trên cây lúa
- Lúa trà sớm: Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại tỷ lệ 2-5%, nơi cao 10-15%; bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ bệnh 3-10%, cấp bệnh 1-3, nơi cao 15-20% (Vinh Hà, Vinh Thái – Phú Vang). Rầy các loại gây hại mật độ 300-500con/m2, nơi cao 1.500 con/m2 (Vinh Hà, Vinh Thái – Phú Vang, Thủy Tân – Hương Thủy), rầy giai đoạn tuổi trưởng thành, rải rác tuổi 1-3.
- Lúa Hè Thu: Ốc bươu vàng gây hại cục bộ ở các chân ruộng thấp trũng tù đọng nước, mật độ 1-2 con/m2, nơi cao 5-7 con/m2 (Thủy Phương, Thủy Tân-Hương Thủy; Điền Lộc, Phú Lộc-Phong Điền). Các đối tượng sinh vật hại khác (Bọ trĩ, Ruồi đục nõn, Chuột,……) gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh phấn trắng, rụng lá Corynespora, bệnh héo đen đầu lá, bệnh xì mủ có xu hướng giảm, mức độ và tỷ lệ bệnh thấp hơn so với cùng kỳ năm trước, do điều kiện thời tiết nắng nóng không thuận lợi cho nấm bệnh sinh trưởng. Tuy nhiên, cục bộ một số vườn thiếu đầu tư chăm sóc, vùng có mưa giông bệnh phấn trắng tiếp tục gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Nam Đông); bệnh nứt thân, xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 7-10% (Phong Điền, Nam Đông.
b) Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm phát triển gia tăng so với kỳ trước, tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 25-30%. Bệnh muội đen tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 25-30% (Hương Trà, Huế, Hương Thủy). Sâu vẽ bùa, rệp sáp gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
c) Cây lạc: Bệnh đốm lá gây hại gia tăng tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 25-30%. Các đối tượng khác như bệnh héo rũ, sâu ăn lá gây hại tỷ lệ và mật độ thấp.
d) Cây sắn: Bệnh đốm lá, thán thư, chảy nhựa gây hại tỷ lệ bệnh thấp. Bệnh chổi rồng gây hại cục bộ ở A Lưới.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại cây trồng trong thời gian tới
1. Cây lúa
Bệnh đạo ôn cổ bông, rầy các loại tiếp tục phát triển gây hại trên trà sớm đang trổ. Chuột phát triển gây hại trên diện rộng lúa Hè thu 2013. Các đối tượng sinh vật hại hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh phấn trắng, bệnh nứt thân xì mủ, bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa trên cây ăn quả; Bệnh đốm lá, thán thư, chảy nhựa, bệnh chổi rồng trên cây sắn tiếp tục phát sinh phát triển.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
2. Cây trồng khác
* Cây cao su: Kiểm tra và hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân, phòng trừ các đối tượng bệnh hại có khả năng ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất mủ cao su.
* Cây Thanh trà: Chăm sóc, bón phân đầy đủ, cân đối N:P:K theo đúng qui trình, cắt tỉa cành bị sâu bệnh hại, tạo độ thông thoáng để cây phát triển, hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại.
* Cây lạc: Thu hoạch lạc Đông Xuân và làm đất để gieo lạc vụ Hè Thu theo lịch thời vụ.
* Cây sắn: Tăng cường kiểm tra các đối tượng dịch hại để có biện pháp quản lý. Các đối tượng dịch hại thuộc nhóm chích hút ( nhên, rệp…) sẽ phát triển gia tăng mật độ, tỷ lệ trên các vùng đất khô hạn, vùng giáp biên giới Việt - Lào. Khi gặp điều kiện nắng nóng nhiệt độ cao, cần kiểm tra theo dõi định kỳ, đặc biệt là đối với rệp sáp bột hồng, phát hiện sớm và phòng trừ, tiêu hủy trên diện hẹp tránh lây lan trên diện rộng
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế