1. Thời tiết: Nhiệt độ: TB: 26,50C; Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 22,40C. Độ ẩm: TB: 89%; Thấp nhất: 66% ; Lượng mưa: 12,8mm; Ngày mưa: 04 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Diện tích lúa Đông Xuân: 27.751,4ha, lúa giai đoạn trổ chín; đã thu hoạch: 19.997 ha. Năng suất ước đạt 59,82 tạ/ha.
- Diện tích lúa Xuân Hè: 1110ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang, Bắc Sơn-Phú Lộc, Thủy Tân-Hương Thủy); Diện tích làm đòng 605ha; trỗ 314ha.
- Diện tích kế hoạch lúa Hè Thu: 26.300 ha, làm đất 120ha, gieo mạ 45ha, gieo sạ 50ha.
- Ngô: thu hoạch 822/1230,5 ha; Lạc: thu hoạch 340/3153,5 ha; Sắn đã trồng 6.295/7179 ha, giai đoạn phát triển thân lá, củ, diện tích còn lại tiếp tục gieo trồng.
- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.
- Cây cao su: 9.419 ha, khai thác 5.897 ha.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 07/5 đến 13/5/2014)
1. Cây lúa
- Lúa Đông Xuân: Rầy các loại gây hại cục bộ trên diện tích lúa trà muộn đang chắc xanh, mật độ 300-500 con/m2, nơi cao 3.000 con/m2 (Văn Xá Đông, Tây Toàn, Phú An-Hương Trà). Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác tỷ lệ 2,5-5% (rải rác ở các HTX tại Phú Vang). Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20% (Hương Phong, Hương Văn-Hương Trà; các HTX tại Nam Đông). Bệnh khô vằn gây tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30% (các Hợp tác xã tại Hương Trà, Nam Đông, Phú Lộc, A Lưới). Chuột gây hại rải rác tỷ lệ thấp. Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
- Lúa Xuân Hè: Rầy gây hại mật độ 500-700 con/m2, nơi cao 3.000-5.000 con/m2, mật độ ổ trứng 3-5 ổ/dảnh (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang). Nhện gié gây hại tỷ lệ phổ biến 5-10% (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10% (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang). Các đối tượng sâu bệnh hại khác gây hại mật độ, tỷ lệ thấp tiếp tục theo dõi và quản lý.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thượng Long, Thượng Nhật, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Bắc Hà-Phú Lộc). Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thượng Long, Thượng Nhật, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông; Bắc Hà-Phú Lộc). Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
c/ Cây lạc: Nhóm bệnh héo rũ gây hại tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10% (Hương An, Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều, Hương Long-Huế; Phong Sơn, Phong Xuân-Phong Điền). Các đối tượng khác như sâu ăn lá bệnh đốm lá, rỉ sắt,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
Trên lúa Xuân Hè rầy sẽ gây hại nặng cục bộ nếu không không tích cực chỉ đạo phun trừ. Các đối tượng sâu bệnh hại khác tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh phấn trắng, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, rệp sáp trên cây ăn quả; bệnh héo rũ, bệnh đốm lá trên cây lạc,.. tiếp tục phát triển gây hại.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) trên diện tích lúa đang trổ và phun trừ rầy nơi mật độ cao trên lúa Xuân Hè tại Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.
- Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch lúa Đông Xuân, gặt đến đâu tiến hành vệ sinh đồng ruộng, thu gom gốc rạ, cỏ dại trên bờ mương, bờ thửa để tiêu hủy và cày lật đất trước khi gieo sạ tối thiểu 7-10 ngày nhằm hạn chế nguồn sâu bệnh tồn tại trên đồng ruộng.
- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp và dự tính dự báo sinh vật gây hại vụ Hè Thu 2014.
- Tổ chức diệt chuột trước khi xuống vụ Hè Thu và hướng dẫn sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân thường xuyên vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh phấn trắng, rụng lá Corynespora hạn chế bệnh lây lan, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và năng suất mủ cao su.
b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn giúp cây phát triển khỏe. Chỉ đạo phòng trừ bệnh chảy gôm trên các vườn nhiễm bệnh để hạn chế bệnh lây lan, theo dõi sâu đục quả vũ hóa để có biện pháp quản lý và phòng trừ diện hẹp.
c) Cây sắn: Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, nhất là các đối tượng dịch hại phát sinh trong điều kiện nắng nóng như rệp sáp bột hồng, nhện đỏ, bọ phấn, bệnh chổi rồng.
d) Cây lạc: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch và vệ sinh đồng ruộng, thu gom tàn dư cây trồng và gieo lạc Hè Thu đúng lịch thời vụ.
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế