I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng cây trồng
1. Thời tiết: Nhiệt độ: Trung bình: 23.090C; Cao nhất: 28.50C; Thấp nhất: 200C.
Độ ẩm: Trung bình: 91%; Thấp nhất: 74%; Lượng mưa: 8,4mm; Ngày mưa: 04 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Cây lúa: Diện tích 27.352 ha, diện tích lúa trổ 25.846 ha, diện tích lúa còn lại đang làm đòng chuẩn bị trổ tập trung ở Quảng Điền, A Lưới và rải rác ở các huyện.
- Ngô: gieo 930 ha, giai đoạn phát triển quả; Rau đậu các loại: đã trồng 3.056 ha. Sắn đã trồng 6.678 ha, giai đoạn phát triển thân lá; Lạc đã gieo 3.413 ha, giai đoạn phát triển củ.
- Cây ăn quả: Diện tích 3.549 ha; Cây cà phê: diện tích 751,2 ha.
- Cây cao su: Diện tích 9.000 ha, khai thác 4.873 ha, trồng mới 145 ha (A Lưới 113 ha, Nam Đông 27 ha, Hương Thủy 5 ha).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 10/4 đến 16/4/2013)
1. Cây lúa
- Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, gây ảnh hưởng đến diện tích lúa trổ, quá trình phát triển và phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt và rầy các loại.
Diện tích nhiễm bệnh đạo ôn cổ bông 165 ha, tỷ lệ bệnh phổ biến 2,5-5%, cục bộ tỷ lệ bệnh 15-20% (rải rác Hương Trà, Phú Vang). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ bệnh 10-15%, bệnh cấp 1-3, nơi cao 40-50% (các HTX-Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Phú Lộc). Lem lép hạt gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Phú Vang). Rầy các loại gây hại gia tăng, mật độ 750-1500 con/m2 (diện tích nhiễm khoảng 1600ha), nơi cao 4.000-10.000 con/m2 (Phú Hồ, Phú Lương,Phú Đa,Phú Thanh-Phú Vang; Nam Hà-Phú Lộc; Thủy Phù 2, Thủy Lương, Thủy Châu-Hương Thủy; các HTX ở Hương Trà,…). Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 5-10con/m2, nơi cao 40-50 con/m2 (HTX Văn Xá Tây, Đông Xuân, Hương An-Hương Trà), sâu tuổi 5, nhộng. Các đối tượng sâu bệnh gây hại khác gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 50-60% (Nam Đông); Bệnh nứt thân, xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% (Phong Điền, Nam Đông).
b) Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20-30%. Bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, rệp sáp gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
c) Cây lạc: Bệnh héo rủ gây hại giảm tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 7%. Bệnh đốm lá gây hại gia tăng tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20%.
d) Cây sắn: Bệnh đốm lá, thán thư, chảy nhựa gây hại tỷ lệ bệnh thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại thời gian tới (từ 17/4 đến 23/4/2013)
1. Cây lúa
Rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục gây hại trên diện rộng. Các đối tượng sâu bệnh hại khác như bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ, nhện gié tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh phấn trắng, bệnh nứt thân xì mủ trên cây cao su; bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa trên cây ăn quả; bệnh héo rũ, đốm lá trên cây lạc; bệnh đốm lá, thán thư, chảy nhựa trên cây sắn tiếp tục phát sinh phát triển.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Chỉ đạo phun trừ rầy nâu, rầy lưng trắng nơi có mật độ cao, khi phun yêu cầu đưa nước vào ruộng và dâng cao mực nước để tăng khả năng bám dính của thuốc đối với rầy, khi phun phải đảm bảo lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (20-30 lít nước/500m2).
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ ngay từ diện hẹp, nhất là phòng bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt trên diện tích còn lại chưa trổ.
2. Cây trồng khác
* Cây cao su
- Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh phấn trắng, bệnh nứt thân xì mủ.
- Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng yêu cầu kỹ thuật, hạn chế tạo vết thương do cạo phạm, sẽ thuận lợi cho nấm gây bệnh loét sọc miệng cạo phát triển gây hại và gây ảnh hưởng đến năng suất mủ.
* Cây Thanh trà
- Vệ sinh vườn, thu gom tàn dư cây trồng, chặt bỏ các cây chết đưa ra khỏi vườn tiêu hủy, tỉa cành tạo độ thông thoáng trong vườn.
- Tăng cường điều tra theo dõi và chỉ đạo phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh phát triển gia tăng, gây ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.
* Cây lạc
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp quản lý phòng trừ trên diện hẹp.
* Cây sắn
- Tăng cường công tác điều tra, giám sát các vùng trồng sắn, nhất là đối với bệnh chổi rồng, rệp sáp hồng để có biện pháp quản lý, phòng trừ ngay diện hẹp.
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế