I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB:28,20C; Cao nhất:36,30C; Thấp nhất:23,00C
- Độ ẩm: TB: 82,1%; Thấp nhất:51%.
- Ngày mưa: 01ngày. Lượng mưa:0,4mm
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
* Vụ Đông Xuân 2017-2018
* Vụ Hè Thu
|
28.565
26.000
|
28.545,35
(Trong đó Đông Xuân muộn: 685 ha)
-Mạ: 11 ha
- Đã gieo sạ: 189,5 ha (trong đó Hè Thu sớm 159,5 ha)
|
*Đông Xuân chính vụ: 27.860,35 ha
- Trổ-chín: 13.350,35 ha
- Thu hoạch:14.510ha
*Đông Xuân muộn: 685 ha giai đoạn đứng cái-làm đòng (Vinh Thái, Vinh Hà).
* Hè Thu
- Hè Thu sớm: 159,5 ha mũi chông-3 lá- đẻ nhánh (Phú Lộc, Hương Thủy)
- Hè Thu chính vụ: Mới gieo 30 ha
|
Cây ngô
|
1.164,9
|
1.044,8
|
Thu hoạch: 385 ha
Phát triển quả: 250 ha
Phát triển thân lá: 409,8ha
|
Cây lạc
|
2.993,4
|
3.015,3
|
Thu hoạch: 45 ha
Phát triển quả: 2.970,3 ha
|
Cây sắn
|
6.132,7
|
5.196,6
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.367
|
Phát triển thân cành, phát triển quả
|
Rau các loại
|
2.826,3
|
1.990,4
|
Thu hoạch: 190 ha
Phát triển thân lá: 1800,4 ha
|
Cây ớt
|
187,1
|
122,6
|
Phát triển trái-thu hoạch
|
Khoai lang
|
1.435,4
|
1.166,8
|
Phát triển thân lá-phát triển củ
|
Đậu các loại
|
874,8
|
372,1
|
Phát triển thân lá- phát triển trái
|
Cây hồ tiêu
|
274,5
|
274,5
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955,0
|
Kinh doanh: 6.706,0 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha
|
Diệt chuột: 142.150 đuôi chuột (thu đuôi chuột trong tuần 5.000 đuôi), thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 09/5 đến 15/5/2018)
1. Trên cây lúa
Các đối tượng sinh vật gây hại giảm về diện tích và mức độ gây hại do thu hoạch, cục bộ trên một số diện tích lúa chín chưa thu hoạch các đối tượng tiếp tục gây hại, cụ thể:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 88 ha (giảm 101 ha so với tuần trước) mật độ 750-1.500 con/m2,nơi cao mật độ 3000-5.000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 4-trưởng thành(Hương Phong, Hải Dương-Hương Trà; Thủy Phù-Hương Thủy,..).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.772ha (giảm 2.400 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 147 ha tỷ lệ bệnh 25-40% bệnh cấp 3-5.
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 625 ha (giảm 1.349 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, diện tích nhiễm trung bình 115 ha, tỷ lệ 10-20%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 393,85ha (giảm 551 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, diện tích nhiễm trung bình 90,5 ha, tỷ lệ 10%, diện tích nhiễm nặng 11,35 ha, tỷ lệ 20-40%(Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Đa, Phú Xuân, Phú Lương - Phú Vang; Thủy Châu-Hương Thủy; Quảng Lợi-Quảng Điền;...).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: sâu cuốn lá, sâu cắn gié, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bạc lá vi khuẩn, đốm sọc vi khuẩn, bệnh vàng lá sinh lý, chuột,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su:
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 333 ha (giảm 30 ha so với tuần trước, tăng 283 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Trà, Nam Đông, Phong Điền, A Lưới).
- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 175 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 175 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 30-40%, diện tích nhiễm nặng 25 ha tỷ lệ bệnh 80-90% (Nam Đông)
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh Trà:
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 142,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 140,5ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 30ha (giảm 27 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây rau:
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30% (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
d) Cây hồ tiêu:
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,9 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 5,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 16,3 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 22,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10 -15 %, bệnh cấp 1-3.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 22 ha (không tăngs o với tuần trước, tăng 22 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
e) Cây lạc:
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm bệnh 100 ha (không tăng so với tuần trước, tăng50 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
Bệnh khô vằn, rầy nâu,... tiếp tục gây hại cục bộ giai đoạn cuối vụ, nhất là trên diện tích lúa gieo sạ dày, tháo cạn nước sớm. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục tồn tại trên đồng ruộng mật độ và tỷ lệ hại thấp.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
IV. Đề nghị
1.Cây lúa
- Đốn đốc đẩy nhanh tiến độ thu hoạch lúa đã chín và chỉ đạo làm đất ngay sau thu hoạch để gieo cấy đúng lịch thời vụ.
- Khuyến cáo nông dân sử dụng giống xác nhận, rõ nguồn gốc để gieo cấy; đối với các chân ruộng hàng năm bị chua phèn tăng cường bón vôi bột (400-500 kg/ha) trước khi làm đất để thau chua trước khi gieo cấy.
- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả, điều tiết nước hợp lý để hạn chế cỏ dại phát triển.
- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại giai đoạn cuối vụ để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.
- Đối với lúa Đông Xuân muộn và Hè Thu sớm: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi mật độ và tỷ lệ hại thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su:Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan
b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng, tưới nước hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.
c) Cây rau:Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng, chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lý, quản lý sinh vật gây hại nhằm hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
d) Cây trồng khác (lạc, sắn,ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế