Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3 đến 28/3/2017
Ngày cập nhật 29/03/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 22/3/2017 đến ngày 28/3/2017)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 24,30C; Cao nhất: 300C; Thấp nhất: 190C

          - Độ ẩm: TB: 98,0%; Thấp nhất: 69,0%

          - Ngày mưa: 4 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

28.638,0

28.608,4

(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602,1 ha)

Trổ: 909 ha

Làm đòng: 24.700 ha

Đẻ nhánh: 2.999,4 ha

Trà sớm

 

4.559,9

Trổ và làm đòng

Trà chính vụ

 

23.118,4

Làm đòng

Trà muộn

 

930,1

Đẻ nhánh

Lạc

3.122,3

2.908,6

Ra hoa-đâm tia: 570 ha

Phân cành: 1.649,2 ha

Mới gieo -Nảy mầm: 689,4 ha

Ngô Xuân

1.301,9

998,5

Trổ cờ: 273,5 ha

Phát triển thân lá: 663,5 ha

Mới gieo -Nảy mầm: 123,6 ha

Cây sắn

7.125,0

5.841,0

Phát triển thân lá: 4.782 ha

Mới trồng –cây con: 1.059 ha

Cây rau các loại

2.756,4

1.780,2

Phát triển thân lá: 1629,0 ha

Mới trồng -Nảy mầm: 151,2 ha

Đậu các loại

1.356,5

637,7

Phát tiển thân lá: 357,2 ha

Mới gieo-nảy mầm: 280,5 ha

Cây mía

151,0

49,5

Cây con: 37,0 ha

Nẩy mầm: 12,5 ha

Mới trồng: 15,5 ha

Ném

185,4

174,0

Phát triển lá

Khoai lang

1.737,4

1.104,0

Phát triển thân lá: 1.104,0 ha

Mới trồng: 78,1 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá- phát triển quả

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

Trồng mới: 31,5 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

 

Kinh doanh

 

6.706,0

Ra lộc non

 

- Lượng thuốc chuột đã sử dụng: 402 kg và thu 67.850 đuôi chuột (trong tuần thu 7.000 đuôi chuột).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 22 - 28/3/2017)

1. Trên cây lúa

          - Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 185,7 ha (giảm 40,7 ha so với tuần trước; giảm 698,8 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15,4 ha tỷ lệ bệnh 10-20% bệnh cấp 3, cục bộ trên diện tích nhiễm nặng tỷ lệ bệnh 30-40% bệnh cấp 5-7 (Vinh Xuân, Phú Diên, Vinh An, Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; Phú Thạch-Lộc Điền-Phú Lộc,…).

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.788 ha (tăng 1.233 ha so với tuần trước; giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh phổ biến 10-20%, bệnh cấp 1-3, rải rác diện tích nhiễm trung bình (198 ha) tỷ lệ bệnh 20-30%, bệnh cấp 3-5 (tập trung ở các chân ruộng thấp trũng tù đọng nước, sạ dày).

          - Rầy các loại: Diện tích nhiễm 108 ha (tăng 102 ha so với tuần trước tại Hương Trà 95 ha, Quảng Điền 7 ha; tăng 96,5 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 18 ha mật độ 1.500-3.000 con/m2, diện tích nhiễm nặng 1 ha mật độ 3.000-10.000 con/m2, đã chỉ đạo phun trừ (Hương Phong, Hải Dương-Hương Trà).

          - Chuột hại: Diện tích nhiễm 47 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 323 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Đông-Huế; rải rác các HTX tại Phú Lộc, Hương Thủy,….), trong đó diện tích nhiễm trung bình 8 ha (tăng 5 ha so với tuần trước) tỷ lệ hại 10-20%.

          - Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, bệnh đốm nâu,… gây hại rải rác

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Đang giai đoạn ra lộc non và ổn định tầng lá.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 40 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Phong Mỹ-Phong Điền, các xã huyện Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng, bệnh héo đen đầu lá, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 253 ha (tăng 30 ha so với tuần trước tại Hương Trà, giảm 22 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 30 ha; Hương Trà 150 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha, Nam Đông 3 ha.

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 70 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 123 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 20 ha, Hương Trà 50 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm bệnh 86 ha (tăng 20 ha so với tuần trước tại Hương Trà, giảm 64 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-8%. Phân bố: Hương Trà: 80 ha; Phú Lộc: 6 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm nâu, gỉ sắt,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây rau

- Bệnh khô đầu lá: Diện tích nhiễm bệnh 20 ha tại Hương Trà (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%, nơi cao 30%.

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 40 ha tại Hương Trà (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 50-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây hồ tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 8 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-7%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Phong Điền, Phú Lộc, Hương Thủy).

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Hương Thủy, Huế, Phong Điền, Phú Lộc,…).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường nên thời tiết có mưa, nhiều mây, trời âm u thuận lợi các đối tượng sinh vật tiếp tục phát sinh gây hại trên đồng ruộng:

           - Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt sẽ phát sinh gây hại trên diện tích lúa đang trổ.

           - Bệnh khô vằn, rầy các loại sẽ tiếp tục gây hại gia tăng tỷ lệ, mật độ và diện phân bố nếu không tích cực chỉ đạo phun trừ.

           - Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa từ ngày 01-10/4/2017 và sâu non sẽ nở trùng với lúa đại trà đang trổ và trà muộn đang làm đòng.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, gỉ sắt, sâu ăn tạp,… gây hại trên cây lạc.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị         

1. Cây lúa

          - Chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp với phòng bệnh lem lép trên diện tích lúa đang trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày); phun trừ bệnh khô vằn cục bộ để hạn chế lây lan.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy nơi có mật độ cao (>1.500 con/m2). Sau khi phun thường xuyên kiểm tra để đánh giá diễn biến rầy trên đồng ruộng để có biện pháp quản lý, không chủ quan để rầy bộc phát gây hại nặng.

- Tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá nhỏ lứa 2 vũ hóa và dự kiến thời gian sâu non nở trên đồng ruộng để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (giai đoạn đòng – trổ > 20 con/m2 ) kịp thời, hạn chế sâu gây hại mật độ cao gây trắng lá ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng lúa.

Lưu ý: Phun thuốc đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, sau khi phun trừ sinh vật gây hại nếu gặp mưa phải chỉ đạo phun lại lần 2 để hạn chế tái nhiễm, gây hại nặng trên đồng ruộng. Giai đoạn lúa trổ không sử dụng thuốc có hoạt chất Acetamiprid để phun trừ rầy.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát đồng ruộng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại khác ngay từ diện hẹp để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân để cây sớm ổn định tầng lá và phát triển hạn chế bệnh gây hại lá phát sinh gây hại. Kiểm tra bệnh xì mủ và hướng dẫn biện pháp phòng trừ hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa tạo tán tạo độ thông thoáng trong vườn, thu gom các cành sâu bệnh đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây lạc: Kiểm tra nhóm bệnh héo rũ, bệnh đốm lá,… trên diện tích đang nhiễm bệnh và phát sinh mới để chỉ đạo phun trừ, hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây tiêu: Tăng cường kiểm tra vườn để chủ động phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô,…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.369.553
Truy câp hiện tại 18.337