1. Đối với cây lúa
- Sử dụng giống lúa xác nhận: Phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90% diện tích gieo cấy.
- Cơ cấu giống
+ Nhóm dài ngày, trung ngày: Các giống NN4B, 13/2, X21, Xi23,… chiếm 10 -15%.
+ Nhóm ngắn ngày và cực ngắn: Các giống Khang dân, HT1, TH5, HN6, DV108, BT7, IR352, ML48,..... chiếm 85 - 90% tổng diện tích gieo cấy.
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý nhóm giống dài, trung ngày, ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất. Khuyến khích mở rộng khảo nghiệm sản xuất giống KH1 những vùng đất thâm canh, sâu trũng, khảo nghiệm sản xuất diện hẹp 2 giống JO2 và HG12.
- Lịch thời vụ
Bố trí khung lịch thời vụ để đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 25/4; tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời gian gieo cấy phù hợp.
Đề nghị các địa phương có phương án để chủ động đối phó, khắc phục những tác động xấu, bất thường của thời tiết khí hậu, nhất là tiêu úng kịp thời, dự phòng lúa giống,... để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ gieo cấy lúa theo khung lịch thời vụ.
Thời vụ cụ thể của các giống lúa bố trí như sau
Giống lúa
|
TGST
(ngày)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
I. Nhóm giống dài ngày
|
NN4B
|
150±5
|
5-10/12
|
15 - 25/12
|
5-15/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
II. Nhóm giống trung ngày
|
Xi23, X21, 13/2
|
145±5
|
15-20/12
|
25/12-5/1
|
15-20/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
IR38
|
140±5
|
20-25/12
|
30/12-10/1
|
20-25/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
III. Nhóm giống ngắn ngày
|
Lúa lai, IR352, BT7,...
|
125±5
|
05-10/1
|
15/1-20/1
|
01-05/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
Khang dân, HT1, HN6, DV108
|
120±5
|
10-20/1
|
20/1-5/2
|
05-15/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
TH5, ML48,…
|
115±5
|
15-20/1
|
25/1-5/2
|
10-15/2
|
10-25/4
|
10-20/5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
* Huyện A Lưới thời vụ bố trí sớm hơn lịch chung từ 10 - 15 ngày.
* Giống lúa được bố trí sản xuất đại trà phải ở trong danh mục giống được phép sản xuất của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và có trong cơ cấu các nhóm giống lúa nêu trên.
2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả
TT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ trồng
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
5/11 - 5/1
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai, Nếp nù, ngô địa phương...
|
5/12 – 15/2
|
3
|
Sắn
|
KM94, Ba trăng...
|
Đất đồi: Tháng 12 – tháng 3; đất cát: Tháng 11 – tháng 2
|
4
|
Lạc
|
Giấy, L14, L18,...
|
Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt trồng từ 20/1 đến 10/2 (Vùng cao không tưới được nên gieo sớm, vùng thấp tưới được có thể gieo muộn hơn)
|
5
|
Đậu đỗ
|
Đậu đỗ các loại
|
20/1 – 20/2
|
6
|
Rau các loại
|
|
Từ 15/11
Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 10/12 (04 tháng 11 Âm lịch) để tránh lũ lụt.
|
7
|
Cây ăn quả
|
Các loại
|
20/11 – 05/2
|