Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 19/6/2019 đến ngày 25/6/2019)
Ngày cập nhật 27/06/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 19/6/2019 đến ngày 25/6/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 410C; Thấp nhất: 250C  

          - Độ ẩm: TB: 80,0%; Thấp nhất: 47,0%.    

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

-  Đông Xuân muộn

 

- Hè Thu 2019

 

794 ha

 

 

25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:

25.657 ha)

 

* Đông Xuân muộn: 794 ha

 

* Hè Thu: Đã thực hiện 25.440,9  ha

 trong đó:

- Hè Thu sớm: 160 ha

- Hè Thu chính vụ: 25.280,9 ha

 

* Đông Xuân muộn:

- Thu hoạch : 700 ha

- Trổ - chín: 94 ha

* Hè Thu sớm:

- Chín sáp: 120 ha

- Chắc xanh: 40 ha

* Hè Thu chính vụ:

- Đẻ nhánh: 19.380,9 ha

- Làm đòng: 5.900 ha

Cây lạc

336,5

332

Phân cành- ra hoa

Cây ngô

636,5

416

Phát triển thân lá: 404 ha

Cây con: 12 ha

Cây sắn

- Đông Xuân 2018- 2019

- Hè Thu

 

5.448

 

307,5

 

5.648

 

Phát triển củ: 5.403 ha

Thu hoạch: 245 ha

Đậu các loại

902,5

596,5

Cây con: 573 ha

Mới gieo-nảy mầm: 23,5ha

Khoai lang

651,5

549,7

Phát triển thân lá: 520,4 ha

Mới trồng-mọc mầm, ra rễ: 29,3 ha

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành- Phát triển quả

Rau các loại

1.250,6

885,6

Phát triển thân lá: 572 ha

Cây con: 313,6 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

462

494,5

Phát triển thân lá - ra hoa

Thu hoạch: 89,8 ha

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

Thuốc diệt chuột đã sử dụng 500kg, thu đuôi chuột 27.350 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

* Lúa Đông Xuân muộn, Hè Thu sớm: Các đối tượng sinh vật gây hại giảm do thu hoạch, cục bộ trên diện tích đang chín, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, nhện gié,... gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Hè Thu chính vụ:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 80 ha (tăng 80 ha so với tuần trước, tăng 80 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20% (Sịa 2, Đông Phước, Đông Vinh, Quảng Thọ, Đông Phú - Quảng Điền; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà - Phú Vang).

- Chuột: Diện tích nhiễm 788 ha (giảm 212 ha so với tuần trước, tăng 658 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 118 ha (giảm 132 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 44 ha (giảm 16 ha so với tuần trước) (Hương Long, Tây An - Huế; Thủy Tân, Thủy Dương, …- Hương Thủy; Hương Toàn, Hương Hồ, Hương An,…- Hương Trà; Ngũ Điền, Phong Sơn,…- Phong Điền; Đông Phước, Mai Dương, Lâm Lý - Quảng Phước, Quảng Thọ, Phú Thuận, Phú Hòa - Quảng Phú - Quảng Điền; Đại Thành, Lộc Sơn,...Phú Lộc).

- Sâu keo: Diện tích nhiễm 158 ha (giảm 60 ha so với tuần trước, tăng 158 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 30 con/m2(Phú Vang, Hương Thủy, Quảng Điền, Phú Lộc).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 685 ha (tăng 685 ha so với tuần trước, tăng 685 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu tuổi 3-4 (Vinh Hà, Vinh Thái, Phú Hồ, Phú Đa - Phú Vang; Điền Lộc, Điền Môn, Phong Chương, Phong Bình, Phong Hiền, Phong An - Phong Điền; Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc Điền - Phú Lộc).

- Bọ phấn: Diện tích nhiễm 37 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 37 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 15-20%, nơi cao 30% (Quảng Điền).

- Rầy các loại gây hại cục bộ, mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 300-500 con/m2, giai đoạn tuổi 3-5.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá lớn, sâu xanh, bệnh đốm nâu, gạch nâu,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 408 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 107 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 170 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 31,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 40 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 19 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 40 ha (giảm 3 ha so với tuần trước, tăng 8,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sen

- Đang thu hoạch nên các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, thối thân, thối rễ, thối củ, đốm lá, ruồi đục lá, bọ trĩ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

6. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 50 ha (tăng 20 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-20% (Hương Trà).

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 40 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, mật độ 10-20 con/m2, nơi cao >50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

7. Cây sắn

          - Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 70 ha, diện tích nhiễm nặng 30 ha (Hương Trà, Phong Điền).

- Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20%  (Hương Trà, Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật khác như rệp sáp, đốm lá,...gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp. Bệnh khảm lá sắn qua điều tra chưa phát hiện, cần tiếp tục tăng cường điều tra để có biện pháp quản lý.

8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

           * Đông Xuân muộn và Hè Thu sớm: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, rầy nâu gây hại gia cục bộ trên diện tích lúa trổ - chín.

           * Hè Thu chính vụ: Bệnh khô vằn gây hại gia tăng trên diện rộng. Rầy nâu, lưng trắng, bọ phấn, nhện gié tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, sâu keo, sâu xanh,...phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

* Đối với lúa Đông Xuân muộn (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), Hè Thu sớm (Phú Lộc, Hương Thủy). Chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín, tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

* Hè Thu chính vụ:

- Hướng dẫn nông dân kiểm tra đồng ruộng để bón phân thúc đòng cân đối, đúng thời điểm, thường xuyên giữ nước trong ruộng giai đoạn lúa làm đòng đến trổ chín để chống sốc nhiệt cho cây trong điều kiện nắng nóng, nhiệt độ cao.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn, bọ phấn, nhện gié nơi có mật độ, tỷ lệ cao để hạn chế bệnh lây lan.

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy nâu, lưng trắng và các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ nơi trên diện hẹp.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ, tỷ lệ hại.

- Do điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao do vậy khuyến cáo nông dân phun thuốc phòng trừ các đối tượng vào chiều tối, không hỗn hợp nhiều loại thuốc để phun trừ, phun đủ lượng nước trên đơn vị diện tích.

2. Cây cao su:  Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả:Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, ... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Quan tâm điều tra theo dõi phát hiện sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô, bệnh khảm lá, rệp sáp bột hồng trên cây sắn để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 15.863