I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 37,00C; Thấp nhất: 21,00C.
- Độ ẩm: TB: 85,0%; Thấp nhất: 48,0%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Hè Thu 2019
|
25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:
25.657 ha)
|
Diện tích gieo, cấy 25.408,3 ha, trong đó:
- Hè Thu sớm: 160 ha
- Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha
|
- Diện tích thu hoạch 22.200ha
- Trổ - Chín: 3.208,3ha
|
Cây lạc
|
355,5
|
353
|
Thu hoạch: 80 ha
Phát triển củ: 273 ha
|
Cây ngô
|
636,5
|
534
|
Thu hoạch: 30 ha
Trổ cờ phun râu-phát triển quả: 504 ha
|
Cây sắn
- Đông Xuân 2018- 2019
- Hè Thu
|
5.448
400,8
|
5.648
400,8
|
Phát triển củ: 5.403 ha
Thu hoạch: 245 ha
Cây con: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)
|
Đậu các loại
|
902,5
|
652,5
|
Thu hoạch: 60 ha
Phát triển quả: 592,5 ha
|
Khoai lang
|
651,5
|
647,7
|
Phát triển thân lá-hình thành
và phát triển củ
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành- Phát triển quả-thu hoạch
|
Rau các loại
|
1.250,6
|
1.160,6
|
Phát triển thân lá: 1.160,6 ha
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
Thuốc diệt chuột đã sử dụng 520kg, thu đuôi chuột 30.400đuôi.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên cây lúa
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 128,5 ha (giảm 743 ha so với tuần trước, giảm 904,5 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 35 (giảm 35 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 7 (giảm 23 ha so với tuần trước).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 84 ha (giảm 980 ha so với tuần trước, giảm 1.934 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao30- 40%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha, tỷ lệ bệnh 25-40%.
- Chuột: Diện tích nhiễm 27 ha (giảm 30 ha so với tuần trước, giảm 9 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 7 ha (Đại Thành, Lộc Sơn,...Phú Lộc).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 90 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, giảm 25 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5.
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 58 ha (giảm 781 ha so với tuần trước, giảm 191 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30->60%; diện tích nhiễm trung bình 10 ha, diện tích nhiễm nặng 8 ha .
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh bạc lá, sọc vi khuẩn, bệnh thối bẹ lá đòng, rầy nâu, sâu keo, sâu xanh, bọ phấn,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 68 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 164 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 35,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 20,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 30 ha (giảm 20 ha so với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
d) Cây ngô
- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 20,7 ha (giảm 4,8 ha so với tuần trước), mật độ 2-4 con/m2, nơi cao 8-10 con/m2, diện tích nhiễm trung bình 6 ha, sâu giai đoạn tuổi 3-4 (Hương Long-Huế; Hương Toàn-Hương Trà; Hồng Quảng-A Lưới;…).
- Các đối tượng sinh vật gây hại gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
e) Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 60 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-15%, diện tích nhiễm trung bình 15 ha.
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 80 ha (tăng 10 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao >30 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha.
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
f) Cây sắn
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 272 ha (giảm 290 ha so với tuần trước, tăng 222 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 20 ha, diện tích nhiễm nặng 7 ha.
- Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20%.
- Các đối tượng sinh vật khác như rệp sáp, đốm lá,...gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp. Bệnh khảm lá sắn qua điều tra chưa phát hiện, cần tiếp tục tăng cường điều tra để có biện pháp quản lý.
g) Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Cây lúa
Các đối tượng sinh vật gây hại giảm về diện tích, mức độ gây hại do lúa chín thu hoạch.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến cơn bão số 04 năm 2019 để chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thu hoạch với phương châm “xanh nhà hơn già đồng” nhằm hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng của bão gây mưa to, lốc xoáy; kiểm tra và gia cố đê đập, kênh mương nội đồng tại các vùng thấp chưa thu hoạch; chuẩn bị các phương án đấu úng bảo vệ lúa khi mưa to, triều cường.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng tượng sinh vật gây hại trên diện tích lúa đang trổ chín chưa thu hoạch tại A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc,... để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun phòng kịp thời.
-Tiếp tục duy trì công tác điều tra phát hiện, kiểm soát đồng ruộng nhất là trên diện tích lúa chưa thu hoạch và trên lúa chét, cỏ dại để dự tính dự báo theo quy định.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Chỉ đạo thu hoạch, vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống dỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã khi gió to, mưa lớn; tiến hành làm cỏ, chăm sóc, bón phân, tủ gốc,... sau khi thu hoạch trái để cây phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng, dễ bị ảnh hưởng do mưa lớn. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế