I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 36,00C; Thấp nhất:19,00C.
- Độ ẩm: TB: 85,0%; Thấp nhất: 51,0%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Hè Thu 2019
|
25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:
25.657 ha)
|
Diện tích gieo, cấy 25.408,3 ha, trong đó:
- Hè Thu sớm: 160 ha
- Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha
|
- Thu hoạch: 25.328,3 ha
- Trổ - Chín: 80 ha (A Lưới)
|
Cây lạc
|
355,5
|
353
|
Thu hoạch xong
|
Cây ngô
|
636,5
|
534
|
Thu hoạch xong
|
Cây sắn
- Đông Xuân 2018- 2019
- Hè Thu
|
5.448
400,8
|
5.648
400,8
|
Phát triển củ: 2.236,4 ha
Thu hoạch: 3.411,6 ha
Phát triển củ: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)
|
Đậu các loại
|
902,5
|
652,5
|
Thu hoạch: 380,5 ha
Phát triển quả: 272 ha
|
Khoai lang
|
651,5
|
647,7
|
Phát triển thân lá-hình thành
và phát triển củ
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành- Phát triển quả-thu hoạch
|
Rau các loại
|
1.250,6
|
1.160,6
|
Phát triển thân lá: 1.160,6 ha
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh lem lép, bệnh khô vằn,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp trên lúa chưa thu hoạch tại A Lưới.
- Trên lúa chét, cỏ dại: Rầy gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 100-200 con/m2 rầy giai đoạn trưởng thành, trứng. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi trưởng thành, tuổi 1. Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%. Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, chuột, ốc bươu vàng, bệnh đốm nâu,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 285 ha (tăng 27 ha so với tuần trước, giảm 158 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 50 ha (tăng 50 ha so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 215,5 ha (tăng 50 ha so với tuần trước, tăng 87 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 47,5 ha (tăng 1,5 ha so với tuần trước, tăng 25,3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 37ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 5ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây ngô
- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 6,7 ha (giảm 1 ha so với tuần trước), mật độ 2-4 con/m2, sâu giai đoạn tuổi trưởng tuổi 2,3 (Hương Long-Huế; Hồng Quảng-A Lưới;…).
- Các đối tượng sinh vật gây hại gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
6. Cây hành lá
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao >30 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha.
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
7. Cây sắn
- Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Vang).
- Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Hương Trà, Quảng Điền).
- Bệnh thối củ gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.
8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1.Cây lúa
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh lem lép, bệnh khô vằn… tiếp tục gây hại trên diện tích lúa chưa thu hoạch ở A Lưới.
- Trên lúa chét cỏ dại: Các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục phát sinh phát triển và tồn tại trên đồng ruộng.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen
IV. Đề nghị
1.Cây lúa
- Đôn đốc, chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín tại A Lưới để hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng thời tiết (mưa, bão).
- Chỉ đạo cày lật đất đối với diện tích đã thu hoạch, nhất là các vùng cao không bị ngập úng để hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại.
-Tiếp tục duy trì công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Chỉ đạo thu hoạch, vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống dỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã khi gió to, mưa lớn; chăm sóc, bón phân sau khi thu hoạch trái. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến thời kỳ thu hoạch. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế