I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 350C; Thấp nhất:18,00C.
- Độ ẩm: TB: 88,0%; Thấp nhất: 60,0%.
- Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây sắn
- Đông Xuân 2018- 2019
- Hè Thu
|
5.448
400,8
|
5.648
400,8
|
Phát triển củ: 921,4 ha
Thu hoạch: 4.726,6 ha
Phát triển củ: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)
|
Khoai lang
|
651,5
|
647,7
|
Phát triển thân lá-hình thành
và phát triển củ
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân cành
|
Rau các loại
|
1.250,6
|
1.160,6
|
Thu hoạch xong
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 100-200 con/m2 rầy giai đoạn tuổi 3,4. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5, rải rác trưởng thành. Bệnh lem lép hạt tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%. Bệnh khô vằn tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, chuột, bệnh đốm nâu,…mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 290 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 203 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 103 ha (tăng 50 ha so với tuần trước, tăng 43 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 184 ha (tăng 20 ha so với tuần trước, giảm 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 49,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 25,3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 45 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây hành lá
- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (giảm 20 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
6. Cây sắn
- Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Vang).
- Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Hương Trà, Quảng Điền).
- Bệnh thối củ gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.
7. Cây trồng khác (rau,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, bệnh lem lép, ... tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và tỷ lệ trên đồng ruộng, nhất là các vùng không bị ngập úng, chưa cày lật đất.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1.Cây lúa
- Đôn đốc, chỉ đạo các địa phương cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất, cân đối nguồn giống đăng ký mua giống xác nhận để gieo cấy vụ Đông Xuân 2019-2020 và dự phòng khi gặp điều kiện thời tiết bất lợi.
- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên trên lúa chét, cỏ dại để dự kiến tình hình sinh vật gây hại và biện pháp phòng trừ vụ Đông Xuân 2019-2020.
2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã khi gió to, mưa lớn; chăm sóc, bón phân sau khi thu hoạch trái. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (rau màu, sắn, tiêu,…): Tranh thủ thời tiết thuận lợi để làm đất, gieo trồng các cây rau màu, hoa ngắn ngày. Thu hoạch các diện tích đến thời kỳ thu hoạch, chăm sóc, bón phân, thoát nước tốt các vườn tiêu,… Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế