Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 06/10/2019 đến ngày 12/11/2019)
Ngày cập nhật 15/11/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 06/10/2019 đến ngày 12/11/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 280C; Thấp nhất:17,00C.

          - Độ ẩm: TB: 90,0%; Thấp nhất: 62,0%.

          - Ngày mưa: 6 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây sắn

- Đông Xuân 2018- 2019

- Hè Thu

 

5.448

 

400,8

 

5.648

 

400,8

 

Phát triển củ: 218,4 ha

Thu hoạch: 5.429,6 ha

Phát triển củ: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)

Khoai lang

651,5

647,7

Phát triển củ

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành

Rau vụ Đông

 

130

Cây con

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên lúa chét, cỏ dại

Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 100-200 con/m2 , rầy giai đoạn tuổi 1-2, rải rác trưởng thành. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 1-2. Bệnh lem lép hạt tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%. Bệnh khô vằn tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, chuột, bệnh đốm nâu,…mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 320 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 133ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 118 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 58 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 188 ha (tăng 7,5 ha so với tuần trước, giảm 43 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 45 ha (giảm 1 ha so với tuần trước, tăng 21 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 50,5 ha (tăng 1,5 ha so với tuần trước, tăng 1,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

          - Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 98 ha (giảm 22 ha so với tuần trước, do đã thu hoạch ở Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ, Hương Vân), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-70%, diện tích nhiễm trung bình 18 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ, Hương Vân-Hương Trà).

- Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Vang).

          - Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Hương Trà, Quảng Điền).

          - Bệnh thối củ gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Phong Điền).

          - Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa chét, cỏ dại

          Các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, bệnh lem lép, ... tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và tỷ lệ trên đồng ruộng, nhất là các vùng không bị ngập úng, chưa cày lật đất.

2. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Chỉ đạo rà soát các điều kiện (vật tư nông nghiệp, sức kéo, dịch vụ làm đất,...), đồng thời tăng cường kiểm tra hệ thống đê bao, gia cố sữa chữa kênh mương để chuẩn bị gieo cấy vụ Đông Xuân 2019-2020 theo lịch thời vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Đôn đốc chỉ đạo các địa phương cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại và hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

- Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.

- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước chuột co cụm lên các vùng cao, tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp hạn chế mật độ; thu gom trứng, ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế phát tán trên đồng ruộng.

2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã, thoát nước khi mưa lớn. Quét vôi vào gốc, thân cây, độ cao cao 0,8-1m để ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau màu, sắn, tiêu,…): Chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng, các vùng trồng sắn đã phát hiện nhiễm bệnh khảm lá. Khuyến cáo nông dân sau khi thu hoạch sắn bị nhiễm bệnh tiến hành tiêu hủy thân, lá, gốc cây sắn, không vận chuyển tàn dư cây sắn bị bệnh ra khỏi vùng nhiễm bệnh. Tăng cường chỉ đạo bệnh khảm lá sắn theo Công văn Số 2030/ SNNPTNT-TTBVTV ngày 4/11/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

                                         Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 13.183