Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 13/5/2020 đến ngày 19/5/2020)
Ngày cập nhật 21/05/2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 13/5/2020 đến ngày 19/5/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 380C; Thấp nhất: 200C.

          - Độ ẩm: TB:  83%; Thấp nhất: 54%.

          - Ngày mưa: 01 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng         

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Vụ Hè Thu 2020

 

26.000

 

- 10.234,9 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)

- Mạ: 9,5 ha

- Đứng cái: 157,9 ha

- Mũi chông - 3 lá: 7.220,5ha

- Đẻ nhánh: 2.866 ha

Cây sắn

5.665,6

5.215

- Phát triển thân lá, củ

Cây lạc

2.813

2.718

- Thu hoạch xong

Cây ngô

965,9

857,1

- Thu hoạch xong

Cây rau các loại

2.377,4

2.242

Phát triển thân lá: 2.242 ha

Đậu các loại

791,1

785,7

Phát triển quả - thu hoạch

Khoai lang

1.347

1.346,8

Hình thành củ

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

443

479,9

Phát triển ra hoa - hình thành hạt

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng 20,5 kg, thu đuôi chuột: 5.800 đuôi.

- Diện tích lúa có khả năng bị thiếu nước đầu vụ: 1.376,04 ha, trong đó Phong Điền: 258,74 ha (Phong Mỹ: 31,9ha; Phong Xuân: 141,8 ha; Phong Sơn: 72,04 ha; Phong An: 11 ha; Phong Hòa: 2 ha); Hương Trà: 230 ha (Hương Chữ: 105ha; Hương An: 30 ha, Hương Văn: 70 ha; Hương Thọ: 20 ha; Hải Dương: 5ha); Phú Lộc: 200 ha (Vinh Mỹ, Giang Hải, Lộc Thủy); Nam Đông: 137,3 ha (Hương Hữu, Hương Xuân, Thượng Nhật,…); A Lưới: 550 ha (A Ngo, Sơn Thủy, Quảng Nhâm, Thị Trấn,…).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 30 ha, mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 3-6 con/m2 (An Xuân, Sịa 2, Đông Phước - Quảng Điền).

- Bọ trĩ gây hại rải rác, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phú Diên - Phú Vang, Hương Vinh - Hương Trà).

- Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Thống Nhất - TP Huế; Phú Đa - Phú Vang).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 288 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, giảm 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 110 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 218 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 46 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 123 ha, tỷ lệ 5-10% (tăng 20 ha so với tuần trước) (Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 39 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 41 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng, ,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 15 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 376,71 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 40,1 ha, tỷ lệ 10-20%; diện tích nhiễm nặng 336,61 ha, tỷ lệ 30-70%.

- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 312,5 ha, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non-trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).

- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 124 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).

7. Cây Sen

- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền - Phong Điền; Quảng Vinh-Quảng Điền).

- Bệnh thán thư: diện tích nhiễm 5,5ha (không tăng so với tuần trước); tỷ lệ bênh 10- 20%; nơi cao 30- 50% (Hương Toàn, Hương Vân, Hương Vinh-Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá,… mật độ và tỷ lệ thấp.

8. Cây trồng khác (rau, ngô, …)

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-4 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4 (Hồng Thủy - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Ốc bươu vàng, chuột sẽ tiếp tục phát sinh gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại. Bọ trĩ sẽ phát sinh gây hại trên các chân ruộng bị thiếu nước, chăm sóc kém. Các đối tượng sinh vật gây hại như rầy các loại, sâu cuốn lá,...phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.

* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ làm đât, gieo cấy đúng theo khung lịch thời vụ. Chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc sớm, cân đối kịp thời, điều tiết nước hợp lý để giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe.

- Tổ chức nạo vét kênh mương, hồ, sông, hói để tích trữ nước, vớt bèo khơi thông dòng chảy để đảm bảo nước tưới dưỡng cho cây lúa từ nay đến cuối vụ, đồng thời chủ động tiêu thoát nước kịp thời khi có mưa lớn.

- Tuyên truyền, vận động nông dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ khi gieo sạ đến 35 ngày sau khi gieo sạ để bảo vệ các loài sinh vật có ích (thiên địch); sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả theo Công văn hướng dẫn số 171/TTBVTV-BVTV ngày 19/5/2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ.

- Tăng cường kiểm tra rầy lưng trắng trên đồng ruộng để thu mẫu gửi giám định rầy mang virus gây bệnh lùn sọc đen và chỉ đạo phun trừ kịp thời, không chủ quan để rầy mang virus phát tán lây lan trên đồng ruộng.

- Kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Đối với cây sắn:

- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp hại nặng để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn trắng, rệp sáp, rệp sáp bột hồng nơi có mật độ cao, nhất là trên diện tích bị bệnh khảm lá chưa nhổ bỏ tiêu hủy để hạn chế lây lan.

5. Cây sen

- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo chăm sóc bón phân, gia cố các bờ dường để hạn chế nước bên ngoài vào hồ, ruộng sen.

- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp, nhất là sau các đợt mưa dông để hạn chế lây lan.

6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi chặt các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.350.418
Truy câp hiện tại 8.889