I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 380C; Thấp nhất: 200C.
- Độ ẩm: TB: 84%; Thấp nhất: 50%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Vụ Hè Thu 2020
|
25.647,43
|
- Đã gieo cấy: 25.536,66 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)
|
- Trổ: 157,9 ha (Hè Thu sớm)
- Đẻ nhánh: 25.378,76 ha
|
Cây sắn
- Đông Xuân
- Hè Thu
|
5.665,6
670
|
- 5.215 ha
- 105 ha (A Lưới)
|
- Phát triển thân lá, củ
- Mới trồng
|
Cây lạc Hè Thu
|
356
|
273,7
|
- 3 lá-phân cành: 173,7 ha
- Ra hoa: 100 ha
|
Cây ngô Hè Thu
|
595,5
|
337
|
- Phát triển thân lá
|
Cây rau các loại
|
1.342,1
|
576
|
- Phát triển thân lá
|
Đậu các loại Hè Thu
|
1.448,7
|
518
|
- Phát triển thân lá
|
Khoai lang
|
648
|
197
|
Mới trồng
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
443
|
479,9
|
Ra hoa- hình thành hạt
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 345 kg, thu đuôi chuột: 42.040 đuôi.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.094,5 ha (tăng 253 ha so với tuần trước, tăng 494,5 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 3-5 con/m2, cục bộ 20-50 con/m2, diện tích nhiễm nặng 70 ha (Ngũ Điền, Phong Bình, Phong Chương-Phong Điền; An Xuân, Sịa 2, Đông Phước - Quảng Điền; Hương Vinh, Hương Toàn, Hương Chữ, Văn Xá Tây – Hương Trà).
- Chuột: Diện tích nhiễm 556,8 ha (tăng 275,3 ha so với tuần trước, tăng 79,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Đông Vinh, Đông Phú, Phú Thanh - Quảng Điền; Hương Vinh, Phú Ốc, Lai Thành - Hương Trà).
- Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 30 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phú Gia, Phú Đa, Phú Xuân - Phú Vang; Hương Vinh - Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 290 ha (tăng 7 ha so với tuần trước, giảm 143 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 120 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 215 ha (giảm 3 ha so với tuần trước, tăng 40 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân – Hương Trà).
- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 130 ha, tỷ lệ 5-10% (tăng 4 ha so với tuần trước) (Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 42 ha (tăng 1,5 ha so với tuần trước, tăng 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 40 ha (tăng 4 ha so với tuần trước, giảm 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
6. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 376,71 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 40,1 ha, tỷ lệ 10-20%; diện tích nhiễm nặng 336,61 ha, tỷ lệ 30-70%.
- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 320 ha, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non-trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).
- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 130 ha (tăng 6 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).
7. Cây Sen
- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 70 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền - Phong Điền; Quảng Vinh-Quảng Điền).
- Bệnh thán thư: diện tích nhiễm 10 ha (tăng 4,5 ha so với tuần trước); tỷ lệ bênh 10- 20%; nơi cao 30- 50% (Hương Toàn, Hương Vân, Hương Vinh-Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá,… mật độ và tỷ lệ thấp.
8. Cây trồng khác (rau, ngô, …)
- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-4 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 1-2 (Hồng Thủy - A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
Bọ trĩ tiếp tục gây hại trên các chân ruộng thiếu nước, chăm sóc kém. Rầy lưng trắng tích lũy mật độ và có khả năng phát sinh gây hại giai đoạn sớm ngay từ đầu vụ. Chuột tiếp tục gây hại gia tăng tại các vùng tổ chức phòng trừ không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, các vùng gần cồn mồ, đê đập, ven làng. Các đối tượng sinh vật gây hại phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.
* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
* Đối với Hè Thu chính vụ:
- Tiến hành chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng; bón phân thúc sớm và điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng, phát triển khỏe.
- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết, tình hình sinh vật gây hại để có biện pháp chăm sóc, quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.
- Kiểm tra rầy lưng trắng trên đồng ruộng để thu mẫu gửi giám định rầy mang virus gây bệnh lùn sọc đen và chỉ đạo phun trừ kịp thời, không chủ quan để rầy mang virus phát tán lây lan trên đồng ruộng.
- Tuyên truyền, vận động nông dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ khi gieo sạ đến 35 ngày sau khi gieo sạ để bảo vệ các loài sinh vật có ích, chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi cần thiết và phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.
- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.
* Đối với Hè Thu sớm:
- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc như Tiltsuper 300 EC, Nativo 750 WG, Vixazol 275 SC, Folicur 250 WG,... Nếu sau khi phun thuốc phòng bệnh gặp trời mưa thì tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế các nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Điều tiết nước hợp lý giai đoạn lúa trổ, không để ruộng bị khô nước, ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển hạt lúa.
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bệnh bạc lá sau các đợt mưa dông vào chiều tối; rầy nâu, nhện gié gây hại gia tăng mật độ, tỷ lệ hại giai đoạn cuối vụ.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.
4. Đối với cây sắn:
- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp, nhện (đỏ, nhện trắng, …) hại nặng để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn trắng, rệp sáp, rệp sáp bột hồng, nhện nơi có mật độ cao để hạn chế lây lan.
5. Cây sen
- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo chăm sóc, gia cố các bờ dường để hạn chế nước bên ngoài vào hồ, ruộng sen.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp, nhất là sau các đợt mưa dông để hạn chế lây lan.
6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi chặt các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế