I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 380C; Thấp nhất: 230C.
- Độ ẩm: TB: 82%; Thấp nhất: 48%.
- Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Vụ Hè Thu 2020
|
25.647,43
|
- Đã gieo cấy: 25.536,66 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)
|
- Trổ - chín: 147,9 ha, thu hoạch: 10 ha (Hè Thu sớm).
- Đẻ nhánh: 25.378,76 ha
|
Cây sắn
- Đông Xuân
- Hè Thu
|
5.665,6
670
|
- 5.215 ha
- 193 ha (A Lưới)
|
- Phát triển thân lá, củ
- Mới trồng
|
Cây lạc Hè Thu
|
356
|
352,8
|
- Ra hoa - đâm tia
|
Cây ngô Hè Thu
|
603,5
|
603,5
|
- Phát triển thân lá
|
Cây rau các loại
|
1.342,1
|
919,5
|
- Phát triển thân lá
|
Đậu các loại Hè Thu
|
1.448,7
|
751,9
|
- Phát triển thân lá
|
Khoai lang
|
648
|
498
|
Phát triển thân lá
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
443
|
479,9
|
Ra hoa- hình thành hạt
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 485 kg, thu đuôi chuột: 61.040 đuôi.
II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch
1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH
TÊN SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
TB
|
Cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Lúa - đẻ nhánh
|
15
|
30
|
|
213
|
195
|
|
|
|
|
|
408
|
Rầy lưng trắng
|
Lúa - đẻ nhánh
|
100
|
300
|
546
|
354
|
|
|
|
|
|
125
|
1.025
|
2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng Thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
Sâu cuốn lá
|
Ong kí sinh
|
|
|
15
|
3
|
|
|
|
|
Rầy lưng trắng
|
Chuồn chuồn kim
|
|
|
|
|
|
|
10
|
2
|
Bọ xít mù xanh
|
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (con/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa-giai đoạn đẻ nhánh
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
3-5
|
20-50
|
|
TT, trứng
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Chuột
|
5-10
|
20
|
|
|
Các huyện, thị xã, tp
|
3
|
Bọ trĩ
|
10-20
|
30
|
|
|
Các huyện, thị xã, tp
|
4
|
Sâu cuốn lá
|
10-20
|
30
|
|
Tuổi 2-3
|
Phú Vang
|
5
|
Sâu đục thân
|
3-5
|
10
|
|
Tuổi 4-5
|
Quảng Điền
|
II
|
Cây ngô- phát triển thân lá
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
1-2
|
3-5
|
|
Tuổi 2-3
|
A Lưới
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn hình thành thành củ
|
1
|
Khảm lá sắn
|
5-10
|
70-80
|
|
C3,5
|
Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới
|
2
|
Rệp sáp bột hồng
|
5-7
|
30-40
|
|
TT
|
Hương Trà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây lúa-giai đoạn đẻ nhánh
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
516
|
137
|
45
|
|
698
|
698
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Chuột
|
558,8
|
31,8
|
2
|
|
592,6
|
25.000
|
Các huyện, thị xã, tp
|
3
|
Bọ trĩ
|
30
|
|
|
|
30
|
30
|
Các huyện, thị xã, tp
|
4
|
Sâu cuốn lá
|
110
|
|
|
|
110
|
110
|
Phú Vang
|
5
|
Sâu đục thân
|
10
|
|
|
|
10
|
10
|
Quảng Điền
|
II
|
Cây ngô- phát triển thân lá
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
|
|
|
|
|
|
A Lưới
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn hình thành thành củ
|
1
|
Bệnh khảm lá
|
40,1
|
|
336,61
|
|
376,71
|
|
Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới
|
2
|
Rệp sáp bột hồng
|
80
|
24
|
|
|
104
|
104
|
Hương Trà
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
3.1. Cây lúa
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 698 ha (giảm 396,5 ha so với tuần trước, tăng 345 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 3-5 con/m2, cục bộ 20-50 con/m2, diện tích nhiễm nặng 40 ha (Ngũ Điền, Phong Bình, Phong Chương-Phong Điền; An Xuân, Sịa 2, Đông Phước - Quảng Điền; Hương Vinh, Hương Toàn, Hương Chữ, Văn Xá Tây – Hương Trà).
- Chuột: Diện tích nhiễm 592,6 ha (tăng 35,8 ha so với tuần trước, giảm 303,4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Đông Vinh, Đông Phú, Phú Thanh - Quảng Điền; Hương Vinh, Phú Ốc, Lai Thành - Hương Trà).
- Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 30 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phú Gia, Phú Đa, Phú Xuân - Phú Vang; Hương Vinh - Hương Trà).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 110 ha (tăng 110 ha so với tuần trước, tăng 110 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2-3 (Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang).
- Sâu đục thân: Diện tích nhiễm 10 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15%, sâu giai đoạn tuổi 4-5 (Tam Giang, Tín Lợi - Quảng Điền).
- Rầy lưng trắng gây hại cục bộ mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200-300 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 1-2.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, sâu keo,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
3.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 300 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, giảm 148 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 125 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3.3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 218 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 48 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân – Hương Trà).
- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 133 ha, tỷ lệ 5-10% (tăng 3 ha so với tuần trước) (Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 42 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 35 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.5. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 65 ha (tăng 40 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu tơ, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
3.6. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 376,71 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 40,1 ha, tỷ lệ 10-20%; diện tích nhiễm nặng 336,61 ha, tỷ lệ 30-70%.
- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 320 ha, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non - trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).
- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 104 ha (giảm 26 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).
3.7. Cây Sen
- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 70 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền - Phong Điền; Quảng Vinh-Quảng Điền).
- Bệnh thán thư: diện tích nhiễm 25,5 ha (tăng 15 ha so với tuần trước); tỷ lệ bênh 10- 20%; nơi cao 30- 50% (Hương Toàn, Hương Vân, Hương Vinh-Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá,… mật độ và tỷ lệ thấp.
3.8. Cây trồng khác (rau, ngô, …)
- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-4 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4 (Hồng Thủy - A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây lúa
- Rầy lưng trắng đã và đang nở, phát sinh gây hại gia tăng mật độ và diện phân bố.
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa trà đầu đang đẻ nhánh rộ.
- Nhện gié tiếp tục phát sinh gây hại gia tăng mật độ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh rộ chuyển sang làm đòng.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như, sâu keo, sâu xanh, chuột,...phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.
* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
* Đối với Hè Thu chính vụ:
- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc lần 2 cân đối kịp thời, điều tiết nước và phơi ruộng hợp lý, giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy lưng trắng nơi có mật độ cao tại Thủy Vân, Thủy Dương-Hương Thủy; Hương Toàn, Hương Phong-Hương Trà; Quảng Thọ, Quảng Phước, Quảng An-Quảng Điền;... để hạn chế lây lan trên diện rộng.
- Theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, nhện gié trên lúa trà đầu đang giai đoạn đứng cái để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ, tỷ lệ hại cao kịp thời, hiệu quả.
- Tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.
* Đối với Hè Thu sớm:
- Chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín, tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp, nhện (đỏ, nhện trắng, …) hại nặng để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn trắng, rệp sáp, rệp sáp bột hồng, nhện nơi có mật độ cao để hạn chế lây lan.
2.5. Cây sen
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp, nhất là đối với loại côn trùng chích hút như bọ trĩ, nhện,... để chỉ đạo phòng trừ hạn chế xoắn lá, mo lá ảnh hưởng đến chất lượng bông và hạt.
2.6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi chặt các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế