Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 02/6/2021 đến ngày 09/6/2021)
I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 230C.
- Độ ẩm: TB: 78 %; Thấp nhất: 52%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
|
- Hè Thu: 25.669 ha
|
- 25.029 ha (Hè Thu sớm: 137 ha)
|
- Đẻ nhánh: 25.029 ha
|
Cây sắn
|
4.198
|
3.618
|
Phát triển củ
|
Cây ngô
|
570,7
|
161
|
Mới trồng
|
Cây lạc
|
295
|
73
|
Mới trồng
|
Cây rau
|
1.328
|
275
|
Mới trồng
|
Đậu các loại
|
769,2
|
184
|
Mới trồng
|
Khoai lang
|
536,7
|
81
|
Mới trồng
|
Cây ném
|
188
|
150
|
Hình thành củ - phát triển củ
|
Cây sen
|
615
|
544
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.213,6
|
Phát triển quả
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
6.700
|
6.400
|
Kinh doanh: 6.400 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 261 kg, thu đuôi chuột: 2.710 đuôi.
- Diện tích lúa bị nhiễm chua phèn 86,5 ha, trong đó 8 ha tỷ lệ chết 10-30%, 78,5 ha tỷ lệ chết 50-70% (Đông Phước, Mai Phước, Phú Hòa, Quảng Thọ, An Xuân - Quảng Điền).
II. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1.1. Cây lúa
- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 305 ha (tăng 155 ha so với tuần trước, giảm 944,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 3-5 con/m2 (Song Hà - Phú Lộc; Hương Phong, Hương Vinh - Hương Trà; Phú Hòa, Tín Lợi, Tam Giang, Bắc Vinh - Quảng Điền).
- Chuột diện tích nhiễm 7 ha (tăng 7 ha so với tuần trước, giảm 585,6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Thủy Dương, Thủy Phương - Hương Thủy).
- Bọ trĩ diện tích nhiễm 15 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, giảm 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao tỷ lệ 30% (Thủy Phương, Phù Nam - Hương Thủy).
- Sâu keo diện tích nhiễm 10 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2 (Hương Toàn - Hương Trà)
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, rầy lưng trắng,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
1.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 245 ha (giảm 17 ha so với tuần trước, giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 200 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 80 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
1.3. Cây ăn quả:
* Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 191 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 27 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phườngThủy Biều - TP Huế).
- Bệnh thối rễ chết cây: Diện tích nhiễm 296,13 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% (Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền).
* Cây cam:
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Cây chuối:
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3,5 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).
1.4. Cây tiêu
1.5. Cây sắn
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 21 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 14 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 33,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
1.6. Cây lạc
- Các đối tượng khác như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ, sâu ăn lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
1.7. Cây sen
- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 11,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 58,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Quảng Vinh-Quảng Điền).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh thán thư, bệnh đốm lá, sâu ăn lá… mật độ và tỷ lệ thấp.
1.8. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự báo sinh vật gây hại và đề suất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa
Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, mặt ruộng không bằng phẳng. Bọ trĩ sẽ phát sinh gây hại trên các chân ruộng bị thiếu nước, chăm sóc kém. Các đối tượng sinh vật gây hại: chuột, sâu cuốn lá nhỏ, sâu keo, rầy lưng trắng,... tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn trắng có khả năng phát sinh gây hại khi gặp điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc lần 2 cân đối kịp thời, điều tiết nước và phơi ruộng hợp lý, giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe.
- Đối với các chân ruộng bị chua phèn tăng cường bón phân lân hạ phèn để thau chua, rửa phèn, thường xuyên giữ nước trong ruộng nhằm hạn chế ảnh hưởng sinh trưởng phát triển của cây lúa.
- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.
- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết, tình hình sinh vật gây hại để có biện pháp chăm sóc, quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.
2.2. Cây cao su:
- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Tăng cường chăm sóc, tưới nước cho cây để nuôi quả phát triển.
- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị rệp, nhện gây hại để tiêu hủy nhằm hạn chế mật độ.
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.
2.5. Cây trồng khác (cây sen, rau các loại, ngô, hoa, …): Kiểm tra và hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng và trừ bệnh thối thân, thối củ (do nấm Fusarium spp., Pythium spp.),... trên cây sen. Ngoài ra, quan tâm chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên một số cây trồng khác như rau, ngô, hoa các loại,... kịp thời, hiệu quả tránh chủ quan ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế