I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 250C.
- Độ ẩm: TB: 80 %; Thấp nhất: 60 %.
- Ngày mưa: 04 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
25.704,9
|
24.631,6
|
- Thu hoạch: 5.520
- Trổ-chín:19.111,6
|
Cây sắn
|
- Đông Xuân: 3.894,53
- Hè Thu: 377,5
|
- Đông Xuân: 3.863,23
- Hè Thu: 344
|
- Đông Xuân: Phát triển củ
- Hè Thu: Phát triển thân lá
|
Cây Ngô
|
576,09
|
569,59
|
Phát triển quả
|
Cây Lạc
|
279,83
|
272,33
|
Phát triển thân lá-Ra hoa đâm tia
|
Đậu các loại
|
622,09
|
618,79
|
Phát triển thân lá
|
Khoai lang
|
521,48
|
518,9
|
Phát triển thân lá-Phát triển củ
|
Cây rau
|
1.133,9
|
1.133,9
|
Phát triển thân lá
|
Cây ném
|
148,9
|
148,9
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.213,6
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5
KTCB: 31,9
|
Cây cao su
|
6.700
|
6.400
|
Kinh doanh: 6.400
|
Cây sen
|
601,6
|
520,62
|
Ra hoa-Hình thành hạt
|
- Thuốc chuột đã sử dụng: 411 kg (không tăng so với tuần trước), thu đuôi 5.770 đuôi ( không tăng so với tuần trước).
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Trên cây lúa
- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 1480 ha (giảm 1143 ha so với tuần trước, tăng 200 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 1-3, diện tịch nhiễm trung bình 210 ha, nhiễm nặng 40 ha (Phú Đa, Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Mỹ, Phú Xuân, Phú An, Vinh Hà,...- Phú Vang; Phong Chương, Phong Bình-Phong Điền).
- Chuột gây hại diện tích nhiễm 254,2 ha (giảm 145 ha so với tuần trước, tăng 237,2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Hương Thủy, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Lộc).
- Nhện gié diện tích nhiễm 970 ha (giảm 515 ha so với tuần trước, tăng 590 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Xuân, Phú Đa, Phú Mỹ, Phú Lương, Phú Gia, Vinh Hà, Phú Hồ - Phú Vang; Hương Toàn, Hương Văn – Hương Trà).
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 309 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000 con/m2 rầy giai đoạn tuổi 3-5, trưởng thành (Phù Bài, Phù Nam - Hương Thủy).
- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 1279 ha (giảm 900,5 ha so với tuần trước, tăng 329 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phú Đa, Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương, Vinh Hà,...- Phú Vang; HTX Mai Phước, Đông Vinh, An Xuân, số 2 Sịa, Kim Thành, Tam Giang, Phú Hòa, Nam Vinh, Phú Thuận,...- Quảng Điền).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, bệnh đốm nâu, gạch nâu… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, giảm 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 260 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 159 ha (giảm 1 ha so với tuần trước, tăng 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 78 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 647,7 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 443,45 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 72,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 91 ha (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ-Hương Trà; Điền Môn, Phong Hiền-Phong Điền), tỷ lệ 70% nhiễm 484,2 ha (Văn Xá Tây, Phú An-Hương Trà; Phong Hiền-Phong Điền; Hồng Hạ-A Lưới).
5. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Rầy nâu tiếp tục nở tích lũy gia tăng mật độ, diện phân bố và có khả năng gây hại nặng, nhất là các vùng đang nhiễm rầy, vùng rầy gây hại nặng hàng năm.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, nhện gié, bọ phấn, bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh thối thân, thối bẹ,... gây hại giảm về diện tích và mức độ gây hại do lúa chín đã thu hoạch.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Đôn đốc chỉ đạo thu hoạch lúa theo Công văn số 8901/UBND-NN ngày 22/8/2022 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc thực hiện các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thu hoạch vụ Hè Thu 2022.
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để tập trung chỉ đạo thu hoạch lúa đã chín trên 85% và có phương án tiêu thoát nước các vùng thấp trũng đề phòng có khả năng mưa lớn, lốc xoáy xảy ra.
- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối tượng sinh vật gây hại nhất là rầy trên diện tích lúa trà muộn đang giai đoạn chắc xanh chưa thu hoạch tại A Lưới.
2.2. Cây cao su: Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tăng cường theo dõi các đối tường sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.
2.5. Cây lạc: Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, ... để có biện pháp phòng trừ.
2.6. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tiến hành chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế