Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 07/12/2022 đến ngày 13/12/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 240C; Thấp nhất: 180C.
- Độ ẩm: TB: 90 %; Thấp nhất: 80 %.
- Ngày mưa: 06 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
Đông Xuân: 28.105,5
|
+ Cày lật đất: 6.140
+ Gieo mạ: 16,5 (Phú Vang)
|
Mới gieo – Mạ
|
Cây rau
|
Rau vụ Đông
|
890
|
- Phát triển thân lá
- Thu hoạch: 308
|
Cây hoa
|
Hoa trồng luống
|
53,5
|
Phát triển thân lá – Ra hoa
|
Hoa trồng chậu
|
102.270
|
Phát triển thân lá – Ra hoa
|
Cây ném
|
148,9
|
148,9
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.213,6
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5
KTCB: 31,9
|
Cây cao su
|
6.700
|
6.400
|
Kinh doanh: 6.400
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Lúa chét, cỏ dại:
- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, cục bộ 20-30 con/m2, sâu chủ yếu đang giai đoạn tuổi 2-3; Rầy nâu, lưng trắng mật độ 30-50 con/m2, nơi cao 50-100con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5-trưởng thành, nhộng, trứng; Bệnh khô vằn tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%; Bệnh lem lép hạt lúa tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%; Ốc bươu vàng mật độ phổ biến 3-5 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, ốc giai đoạn trưởng thành-trứng, ốc con.
- Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Chuột, sâu keo, sâu đục thân, nhện gié, bệnh đốm nâu, … mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 215 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 80 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 165 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 21 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 90 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 26 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 26 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cỏ dại, lúa chét:
Các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, chuột hại,... tiếp tục tích lũy, tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.
1.2. Trên mạ: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn lá, dòi đục nõn,... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.
1.3. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Chỉ đạo các địa phương tranh thủ thời tiết tạnh ráo cày lật đất để chuẩn bị cho gieo cấy vụ Đông Xuân 2022-2023.
- Tăng cường theo dõi diện tích mạ đã gieo để có biện pháp chăm sóc, chống rét, chống úng do mưa lớn xảy ra và quản lý, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại.
- Tiếp tục tăng cường công tác điều tra thu thập số liệu phát dục các đối tượng sinh vật gây hại để dự tính dự báo và chủ động thực hiện các biện pháp quản lý.
- Tổ chức diệt chuột, ốc bưu vàng nhằm hạn chế tích lũy mật độ trên đồng ruộng trước khi xuống vụ.
2.2. Cây cao su: Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, thoát nước tốt cho vườn hạn chế bị ngập úng do mưa.
- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Rà soát nhu cầu giống sắn sạch bệnh khảm lá sắn trong niên vụ 2023 của các địa phương và thông tin nguồn giống sắn sạch bệnh để trồng trong niên vụ 2023.
- Thực hiện các biện pháp lưu gốc và quản lý tốt nguồn giống sắn trong niên vụ 2023.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …):
- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiến hành làm đất để sản xuất gieo trồng cây vụ Đông (rau, hoa) đảm bảo tiến độ.
- Thường xuyên kiểm tra để phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại trên cây hoa để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế